Ngữ pháp là kiến thức cơ bản khi bạn học bất cứ ngôn ngữ nào. Ngữ pháp tiếng Trung cũng đa dạng như tiếng Việt. Bài học đầu tiên mà bạn cần nắm vững đó chính là học về các thành phần câu trong tiếng Trung. Cũng vào bài học tiếng Trung ngày hôm nay nhé!
I. Thành phần câu: Chủ ngữ, tân ngữ
1. Các loại từ làm chủ ngữ, tân ngữ
Danh từ, đại từ, động từ, tính từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ. Điểm này nói chung giống tiếng Việt, cần lưu ý là động từ, tính từ khi làm chủ ngữ đã mất đi chức năng ngữ pháp vốn có của chúng, tạm thời mang chức năng ngữ pháp của danh từ, nói cách khác chúng đã được danh từ hóa.
2. Các loại ngữ làm chủ ngữ, tân ngữ
Ngữ số lượng, ngữ liên hợp, ngữ chính phụ, ngữ chủ vị, ngữ động tân, ngữ bổ sung, ngữ phúc chỉ, ngữ phương vị, ngữ chữ “的” đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ.
Điểm này nói chung giống thành phần câu trong tiếng Trung tiếng Việt, cần lưu ý hai điểm sau:
– Ngữ phương vị làm chủ ngữ thường gặp ở loại câu chỉ sự tồn tại, xuất hiện hoặc mất đi, tiếng Việt phải diễn đạt khác.
Ví dụ:
教室里坐着三个人。Trong lớp có ba người đang ngồi.
昨天班里走了两位美国留学生。Hôm qua trong lớp có hai lưu học sinh Mỹ rời đi.
– Ngữ chữ làm chủ ngữ thường gặp trong tiếng Hán, song tiếng Việt phải diễn đạt khác.
Ví dụ:
红的是花,绿的是草。Thứ đỏ là hoa, thứ xanh lá cây là cỏ.
II. Thành phần câu Vị ngữ
1. Các loại từ làm vị ngữ
Cũng như tiếng Việt, thành phần câu trong tiếng Trung không thể bỏ qua thành phần vị ngữ. Các loại từ như động từ, tính từ, đại từ, danh từ đều có thể làm vị ngữ (giống tiếng Việt).
2. Các loại ngữ làm vị ngữ
Ngữ số lượng, ngữ động từ và ngữ tính từ (liên hợp, chính phụ, bổ sung, động tân, chủ vị, liên động, kiêm ngữ, so sánh) cũng có thể làm vị ngữ.
Trên đây là những thành phần cơ bản trong câu tiếng Trung. Cập nhật những bài học mới hàng ngày để bổ sung kiến thức nhé!
Xem thêm các bài học khác nhé!
- Cấu trúc câu tiếng Trung thông dụng
- Trợ từ trong tiếng Trung
- Các loại bổ ngữ tiếng Trung thường sử dụng