Các câu nói về thời gian, giờ giấc luôn xuất hiện trong đời sống hàng ngày. Để lên lịch cho học tập, công việc, đi chơi, bạn cần có thời gian cụ thể. Và bạn đã biết cách nói thời gian trong tiếng Trung chưa?
Thật ra không khó lắm đâu nhé! Cùng mình vào bài học hôm nay nhé!
Những từ vựng tiếng Trung về thời gian bạn cần biết
点 | diǎn | giờ |
分 | fēn | phút |
半 | bàn | rưỡi, nửa |
刻 | kè | kém, 1/4 |
现在 | xiànzài | giờ |
早上 | zǎoshang | sáng sớm |
上午 | shàngwǔ | sáng muộn |
中午 | zhōngwǔ | trưa |
下午 | xiàwǔ | chiều |
晚上 | wǎnshang | tối/đêm |
Cấu trúc nói thời gian trong tiếng Trung
现在是 + thời gian
Xiànzài shì + thời gian
Bây giờ là…
是 (shì) trong 现在是 hoàn toàn không bắt buộc và thường bị lược bỏ trong tiếng Trung giao tiếp. Bạn chỉ cần bắt đầu bằng 现在 là được rồi.
Nói giờ trong tiếng Trung
Cấu trúc: Giờ + 点 (diǎn)
Ví dụ:
现在(是)八点
Xiànzài (shì) bā diǎn
Bây giờ là 8 giờ
现在(是)九点
Xiànzài (shì) jiǔ diǎn
Bây giờ là 9 giờ
现在(是)十点
Xiànzài (shì) shí diǎn
Bây giờ là 10 giờ
现在(是)十一点
Xiànzài (shì) shí yī diǎn
Bây giờ là 11 giờ
现在(是)十二点
Xiànzài (shì) shí èr diǎn
Bây giờ là 12 giờ
Nói nửa giờ trong tiếng Trung
Làm thế nào để bạn nói “rưỡi…”, “một giờ rưỡi…” và “một giờ tới” trong tiếng Trung?
Để nói nửa giờ bằng tiếng Trung, hãy sử dụng từ 半 (bàn) – nghĩa là “ một nửa ” – sau thời gian trên giờ.
Cấu trúc: số giờ + 点 (diǎn) + 半 (bàn)
Ví dụ:
现在(是)三点半
Xiànzài (shì) sān diǎn bàn
Bây giờ là 3 giờ rưỡi
现在(是)六点半
Xiànzài (shì) liù diǎn bàn
Bây giờ là 9 giờ rưỡi
现在(是)十一点半
Xiànzài (shì) shí yī diǎn bàn
Bây giờ là 10 giờ rưỡi
THAM GIA NHÓM HỌC TIẾNG TRUNG TRÊN ZALO
Nói phút trong tiếng Trung
15 phút
Cấu trúc: số giờ + 点 (diǎn) + 一刻 (yí kè)
Ví dụ:
现在(是)两点一刻 – Hai giờ mười lăm.
Xiànzài (shì) liǎng diǎn yí kè
现在(是)四点一刻 – Bốn giờ mười lăm.
Xiànzài (shì) sì diǎn yí kè
现在(是)七点一刻 – Bảy giờ mười lăm.
Xiànzài (shì) qī diǎn yí kè
Kém 15 phút
Sử dụng 差 一刻 (chà yí kè) – có nghĩa là “kém 15 phút” sau giờ sắp đến để diễn đạt còn thiếu 15 phút nữa là đến giờ đó.
Ví dụ:
三点差一刻
sān diǎn chà yí kè
Ba giờ kém 15 phút.
Với người Việt Nam thường sẽ sử dụng cách này để nói giờ kém 15 phút, tuy nhiên, người Trung Quốc lại không hay nói như vậy.
Người Trung Quốc thường nói 3/4 giờ đã qua. Tức là 3h kém 15 là 2h ba phần tư (2h45p)
Cấu trúc: số giờ hiện tại + 点 (diǎn) + 三刻 (sān kè)
Ví dụ:
现在(是)两点三刻
Xiànzài (shì) liǎng diǎn sān kè
现在(是)四点三刻 – It’s a quarter to five.
Xiànzài (shì) sì diǎn sān kè
现在(是)七点三刻 – It’s a quarter to eight.
Xiànzài (shì) qī diǎn sān kè
Người Trung Quốc thích nói “ba phần tư giờ hiện tại” hơn là “kém một phần tư giờ sắp tới”.
Cách nói giờ và phút chính xác trong tiếng Trung
Cấu trúc: số giờ + 点 (diǎn) + số phút
Ví dụ:
现在(是)五点二十一
Xiànzài (shì) wǔ diǎn èr shí yī
Bây giờ là 5 giờ 21 phút
- Nếu là 8h15 phút sẽ có 2 cách:
现在(是)八点一刻
Xiànzài (shì) bā diǎn yí kè
现在(是)八点十五
Xiànzài (shì) bā diǎn shí wǔ
- Nếu là 8h30 phút sẽ có 2 cách:
现在(是)八点半
Xiànzài (shì) bā diǎn bàn
现在(是)八点三十
Xiànzài (shì) bā diǎn sān shí
- Nếu là 8h45 phút sẽ có 2 cách:
现在(是)八点三刻
Xiànzài (shì) bā diǎn sān kè
现在(是)八点四十五
Xiànzài (shì) bā diǎn sì shí wǔ
Cách nói từ 10 phút
Khi số phút lớn hơn 10 hoặc chính xác là 10 trên đồng hồ, bạn chỉ cần sử dụng cấu trúc trên:
Ví dụ:
10:50
十 点 五十
shí diǎn wǔ shí
Cách nói dưới 10 phút
Khi trên đồng hồ chỉ dưới 10 phút, bạn cần đọc số “ 0 ” – 零 (líng) trước số tương ứng với phút.
Ví dụ:
10:05
点十零五
shí diǎn líng wǔ
Bạn cũng có thể đặt từ 分 (fēn) – nghĩa là “phút” sau bất kỳ cấu trúc “giờ + phút” nào. Dùng 分 (fēn) thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng (chẳng hạn như báo cáo, tin tức).
Ví dụ:
现在(是)十点五十分
Xiànzài (shì) shí diǎn wǔ shí fēn
现在(是)十点零五分
Xiànzài (shì) shí diǎn líng wǔ fēn
Thời gian trong ngày bằng tiếng Trung: Sáng, Chiều hay Tối?
Trung Quốc chỉ sử dụng đồng hồ 12 giờ. Tức là không nói 13h, 15h…
Thay vào đó sẽ sử dụng từ chỉ thời gian để biểu thị sáng, chiều hay tối.
Trong tiếng Trung, không có sáng hoặc chiều. Thay vào đó, bạn thêm 早上 (zǎoshang) – “sáng sớm”, 上午 (shàngwǔ) – “sáng muộn”, 中午 (zhōngwǔ) – “giữa trưa”, 下午 (xiàwǔ) – “buổi chiều ”. Hoặc 晚上 (wǎnshang) -“ tối / đêm ” trước thời gian để phân biệt.
- 早上 (zǎoshang)
早上 (zǎoshang) dùng để chỉ giờ mặt trời mọc. Đó là khoảng thời gian từ bình minh đến khoảng 9:00 sáng
Ví dụ:
早上七点半
zǎoshang qī diǎn bàn
7h sáng (sớm)
- 上午 (shàngwǔ)
上午 (shàngwǔ) là khoảng thời gian từ 9:00 sáng đến khoảng 11:00 sáng
Ví dụ:
上午十点二十五
Shàngwǔ shí diǎn èr shí wǔ
10:25 sáng
- 中午 (zhōngwǔ)
中午 (zhōngwǔ) là giữa trưa. 中午 (zhōngwǔ) có thể vào bất kỳ lúc nào trong khoảng từ 11 giờ sáng đến 1 giờ chiều.
Ví dụ:
中午十二点零一
Zhōngwǔ shí èr diǎn líng yī
12:01 trưa
- 下午 (xiàwǔ)
下午 (xiàwǔ) thể hiện khoảng thời gian thường từ 1 giờ chiều đến khoảng 5 giờ 30 đến 6 giờ chiều khi mặt trời bắt đầu lặn.
Ví dụ:
下午四点五十八
Xiàwǔ sì diǎn wǔ shí bā
4:58 chiều
- 晚上 (wǎnshang)
晚 (wǎn) được hình thành bởi 日 (rì) – “mặt trời” và 免 (miǎn) – “miễn phí”. Vì vậy 晚上 (wǎnshang) dùng để chỉ những giờ không có mặt trời hoặc ánh sáng mặt trời.
Sử dụng 晚上 (wǎnshang) để nói về thời gian từ 6 giờ tối đến khoảng 11 giờ đêm. Các từ khác như 深夜 (shēnyè) – “khuya”, 半夜 (bànyè) – “nửa đêm” và 凌晨 (língchén) – “trước bình minh” cho thời gian khác trong đêm chính xác hơn.
Ví dụ:
晚上八点三刻
Wǎnshang bā diǎn sān kè
8:45 tối
Như bạn đã thấy ở các ví dụ, từ chỉ thời gian sẽ đứng trước số giờ .
Ví dụ:
√ 早上 五 点 (zǎoshang wǔ diǎn)
× 五 点 早上 (wǔ diǎn zǎoshang)
Bạn cũng có thể sử dụng các từ thời gian để nói về khoảng thời gian chung chung trong ngày.
Ví dụ:
早上很冷。
Zǎoshang hěn lěng.
Trời rất lạnh vào sáng sớm.
上午我有一个会。
Shàngwǔ wǒ yǒu yí gè huì.
Tôi có một cuộc họp vào buổi sáng (muộn).
中午你吃什么?
Zhōngwǔ nǐ chī shénme?
Giữa trưa bạn ăn gì
下午我在家。
Xiàwǔ wǒ zài jiā.
Tôi ở nhà vào buổi chiều.
晚上我睡八小时。
Wǎnshang wǒ shuì bā xiǎoshí.
Đêm tôi ngủ tám giờ.
Cách hỏi thời gian bằng tiếng Trung
- Hỏi bây giờ là mấy giờ?
1. 现在几点? (Xiànzài jǐ diǎn?)
2. 现在几点钟? (Xiànzài jǐ diǎnzhōng?)
- Hỏi mấy giờ làm gì?
Để biết người đó làm gì lúc mấy giờ, bạn sử dụng cụm từ 几点 (jǐ diǎn).
Cấu trúc: 几点 + hoạt động?
Ví dụ:
你几点起床?
Nǐ jǐ diǎn qǐchuáng?
Bạn dậy lúc mấy giờ?
你几点下班?
Nǐ jǐ diǎn xià bān?
Bạn đi làm lúc mấy giờ?
我们明天几点见?
Wǒmen míngtiān jǐ diǎn jiàn?
Khi nào chúng ta gặp nhau vào ngày mai?
我们几点出发?
Wǒmen jǐ diǎn chūfā?
Chúng ta khởi hành lúc mấy giờ?”
- Mô tả các thói quen hàng ngày vào từng thời điểm
Để mô tả những gì bạn làm trong ngày và vào thời gian nào, chỉ cần đề cập đến thời điểm trước khi hành động của bạn .
Ví dụ:
我早上七点起床。
Wǒ zǎoshang qī diǎn qǐchuáng.
Tôi dậy lúc bảy giờ sáng.
我中午十二点半吃午饭。
Wǒ zhōngwǔ shí èr diǎn bàn chī wǔfàn.
Tôi ăn trưa lúc 12:30.
我下午五点三刻下班。
Wǒ xiàwǔ wǔ diǎn sān kè xià bān.
Tôi nghỉ làm lúc 5:45 chiều
我晚上十一点睡觉。
Wǒ wǎnshang shí yī diǎn shuìjiào.
Tôi đi ngủ lúc 11 giờ đêm
- Bài tập:
Cùng nhau làm 1 bài tập nhỏ để ứng dụng nhé!
Dịch và nói bằng tiếng Trung các câu sau:
1. 8:05 sáng
2. 2:15 chiều
3. 4:45 chiều
4. 18:58 tối
5. Mấy giờ rồi?
6. Bây giờ là 12 giờ (trưa)
7. Bây giờ là 12 giờ (nửa đêm)
8. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc mấy giờ?
9. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 7:30 sáng mai.
10. Cuộc họp bắt đầu lúc 3:20 chiều
Đáp án:
1. 早上八点零五(分)
zǎoshang bā diǎn líng wǔ (fēn)
2. 下午二点一刻; 下午两点一刻
xiàwǔ èr diǎn yí kè or xiàwǔ liǎng diǎn yí kè (more colloquial)
3. 下午四点三刻
xiàwǔ sì diǎn sān kè
4. 十八点五十八
shí bā diǎn wǔ shí bā
5. 现在几点(钟)?
Xiànzài jǐ diǎn (zhōng)?
6. 现在(是)中午十二点。
Xiànzài (shì) zhōngwǔ shí èr diǎn.
7. 现在(是)晚上十二点。
Xiànzài (shì) wǎnshang shí èr diǎn.
8. 我们几点见?
Wǒmen jǐ diǎn jiàn?
9. 我们明天早上七点半见。
Wǒmen míngtiān zǎoshang qī diǎn bàn jiàn.
10. 会议下午三点二十开始。
Huìyì xiàwǔ sān diǎn èr shí kāishǐ.
Chắc hẳn là một bài viết khá dài cho chủ điểm ngữ pháp tiếngTrung cơ bản nhất này đúng không nào?
Thật ra nói thời gian trong tiếng Trung không khó đâu. Luyện tập thường xuyên và xác định cho mình 1 cách nói thích hợp là được nha!
Chúng mình còn rất nhiều bài học hay! Cập nhật website thường xuyên để đọc các bài học mới nhé!
Nếu bạn muốn học tiếng Trung bài bản, đạt mục tiêu trong thời gian ngắn, đăng ký ngay khóa học tiếng Trung – học cùng giảng viên đại học và bộ giáo trình tiếng Trung Msutong mới nhất nhé!