Ngữ pháp tiếng Trung luôn là một bài học khiến nhiều người học “đau đầu” với rất nhiều cấu trúc và dễ bị nhầm lẫn. Tuy nhiên nếu đặt cạnh nhau và có sự so sánh, ví dụ thì sẽ giúp bạn dễ hiểu và ghi nhớ lâu hơn. Hôm nay cùng bạn học cách sử dụng 以前 (yǐqián) và 以后 (yǐhòu) nhé!
Cách sử dụng 以前 (yǐqián) và 以后 (yǐhòu)
1. Trước và sau
以前 và 以后 để nói về những sự việc trước hoặc sau hành động khác. Cấu trúc cơ bản cho 以前 và 以后:
[sự kiện] 以后,[hành động xảy ra] [sự kiện] 以前,[hành động xảy ra]
Ví dụ:
吃饭以前,我们先祈祷。
Chīfàn yǐqián, wǒmen xiān qídǎo.
Trước khi ăn, chúng tôi cầu nguyện.
去加拿大以前,他在英国教书。
Qù Jiānádà yǐqián, tā zài Yīngguó jiāoshū.
Trước khi đến Canada, anh đã dạy ở Anh.
到办公室以前,我需要打个电话。
Dào bàngōngshì yǐqián, wǒ xūyào dǎ gè diànhuà.
Trước khi tôi đến văn phòng, tôi cần gọi điện thoại.
吃饭以后,我要看书。
Chīfàn yǐhòu, wǒ yào kànshū.
Sau khi tôi ăn xong, tôi sẽ đọc.
下班以后,我要学习中文。
Xiàbān yǐhòu, wǒ yào xuéxí zhōngwén.
Sau khi kết thúc công việc, tôi sẽ đi học tiếng Trung.
二战以后,世界就不一样了。
èrzhàn yǐhòu, shìjiè jiù bù yīyàng le.
Sau Thế chiến thứ hai, thế giới đã khác.
吃了早餐以后,我要去健身房。
Chīle zǎocān yǐhòu, wǒ yào qù jiànshēnfáng.
Sau khi ăn sáng, tôi sẽ đi đến phòng tập thể dục.
遇到了她以后,我的生活就不一样了。
Yù dàole tā yǐhòu, wǒ de shēnghuó jiù bù yīyàngle.
Sau khi tôi gặp cô ấy, cuộc sống của tôi đã khác.
Lưu ý cách cấu trúc cơ bản giống nhau cho 以前 và 以后. Bạn có thể đặt khá nhiều sự kiện hoặc hành động trong phần đầu tiên và sử dụng nó để sắp xếp chuỗi sự kiện khác liên quan đến nó.
2. Với lượng từ thời gian
Bạn cũng có thể sử dụng mô hình này để nói về những điều xảy ra trước hoặc sau một khoảng thời gian cụ thể. Cấu trúc giống nhau:
[lượng thời gian] 以后 [cụm từ] [lượng thời gian] 以前 [cụm từ]
Ví dụ:
三天以前,我在南京。
Sān tiān yǐqián, wǒ zài Nánjīng.
Ba ngày trước, tôi đã ở Nam Kinh.
我们晚上八点以前就会到。
Wǒmen wǎnshàng bā diǎn yǐqián jiù huì dào.
Chúng tôi sẽ đến trước 8 giờ tối.
很久以前,在一个很遥远的恒星系……
Hěnjiǔ yǐqián, zài yīgè hěn yáoyuǎn de héngxīng xì……
Cách đây rất lâu, trong một thiên hà xa, rất xa …
十分钟以后,他就走了。
Shí fēnzhōng yǐhòu, tā jiù zǒule.
Anh rời đi mười phút sau.
我一个星期以后会回来。
Wǒ yīgè xīngqí yǐhòu huì huílái.
Tôi sẽ trở lại sau một tuần nữa.
五年以后,我会有自己的房子。
Wǔ nián yǐhòu, wǒ huì yǒu zìjǐ de fángzi.
Năm năm nữa tôi sẽ có nhà riêng.
3. Lượng thời gian trước hoặc sau một sự kiện
Bạn cũng có thể kết hợp hai mẫu được mô tả ở trên, để nói về những điều xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định trước hoặc sau một sự kiện.
Cấu trúc:
[sự kiện] [lượng thời gian] 以后, [cụm từ] [sự kiện] [lượng thời gian] 以前, [cụm từ]
Ví dụ:
米饭煮好五分钟以前,要开始炒肉。
Mǐfàn zhǔ hǎo wǔ fēnzhōng yǐqián, yào kāishǐ chǎo ròu.
Năm phút trước khi cơm sôi, bạn nên bắt đầu chiên thịt.
你到这里三天以前,我梦到过你。
Nǐ dào zhèlǐ sān tiān yǐqián, wǒ mèng dàoguò nǐ.
Ba ngày trước khi bạn đến đây, tôi đã mơ về bạn.
哥伦布到美洲几百年以前,维京人已经到过。
Gēlúnbù dào měizhōu jǐ bǎi nián yǐqián, wéi jīng rén yǐjīng dàoguò.
Vài trăm năm trước khi Columbus đến đó, người Viking đã đến Châu Mỹ.
吃了这种药15分钟以后就会有效果。
Chīle zhè zhǒng yào 15 fēnzhōng yǐhòu jiù huì yǒu xiàoguǒ.
Thuốc này có hiệu lực trong mười lăm phút.
开始有互联网不久以后,我们的世界就变小了。
Kāishǐ yǒu hùliánwǎng bùjiǔ yǐhòu, wǒmen de shìjiè jiù biàn xiǎole.
Không lâu sau khi Internet xuất hiện, thế giới của chúng ta trở nên nhỏ hơn.
地震发生五天以后,救援队还没到。
Dìzhèn fāshēng wǔ tiān yǐhòu, jiùyuán duì hái méi dào.
Năm ngày sau trận động đất, đội cứu hộ vẫn chưa đến.
4. Quá khứ và tương lai
Cuối cùng, bạn có thể sử dụng các từ và để nói về quá khứ và tương lai chung, mà không chỉ định bất kỳ thời điểm nào.
Ví dụ:
以前,我不喜欢吃蔬菜。
Yǐqián, wǒ bù xǐhuan chī shūcài.
Trước đây, tôi không thích ăn rau.
以前,我以为他很害羞。
Yǐqián, wǒ yǐwéi tā hěn hàixiū.
Trước đây, tôi nghĩ anh ấy rất nhút nhát.
以前,这个房子没有电。
Yǐqián, zhège fángzi méiyǒu diàn.
Trước đây, ngôi nhà này không có điện.
以后,我再也没喝过酒。
Yǐhòu, wǒ zài yě méi hēguò jiǔ.
Sau đó, tôi không bao giờ uống nữa.
以后,你不要再迟到了。
Yǐhòu, nǐ bùyào zài chídàole.
Đừng trễ nữa trong tương lai.
以后,人类会到火星居住。
Yǐhòu, rénlèi huì dào Huǒxīng jūzhù.
Trong tương lai, con người sẽ sống trên sao Hỏa.
Trên đây là cách sử dụng của 以前 (yǐqián) và 以后 (yǐhòu) trong ngữ pháp tiếng Trung, hi vọng đây sẽ là bài học bổ ích cho bạn. Đừng quên cập nhật website để học thật nhiều bài học hay nhé!
Xem thêm:
- 5 cách sử dụng 要 (yào) trong ngữ pháp tiếng Trung
- Sự khác biệt giữa 拿 (ná) và 带 (dài) trong tiếng Trung
- Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung