Bổ ngữ trình độ 得 là bổ ngữ mà bạn sẽ được học đầu tiên khi bắt đầu học tiếng Trung, tần suất sử dụng tương đối lớn.
Nhưng làm sao để sử dụng bổ ngữ trình độ này thật đúng hoàn cảnh, các bạn cùng tự học tiếng Trung với chúng tớ nhé!
Cách dùng bổ ngữ trình độ 得 trong tiếng Trung
得 ( trợ từ kết cấu ) Bổ ngữ trình độ, còn gọi là ( bổ ngữ trạng thái)
Bổ ngữ trình độ là loại bổ ngữ dùng “得”để nối ở sau động từ hoặc hình dung từ. Chức năng chủ yếu của bổ ngữ trình độ là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái… Động tác hành vi hoặc trạng thái mà bổ ngữ trình độ miêu tả và đánh giá có tính chất thường xuyên, đã hoặc đang xảy ra.
Các dạng của bổ ngữ trình độ
Dạng khẳng định
Chủ ngữ + động từ + 得 +( phó từ) + tính từ
Ví dụ:
Cô ấy nói rất nhanh
他说得很快。
Tā shuō dé hěn kuài.
Hôm nay tôi dậy rất sớm
我今天起得很早
Wǒ jīntiān qǐ dé hěn zǎo
Dạng phủ định: tính từ làm bổ ngữ
Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ
Ví dụ:
A: Chủ nhật bạn dậy sớm không?
你星期天起得早吗?
Nǐ xīngqítiān qǐ dé zǎo ma
B: Chủ nhật tôi không dậy sớm.
我星期天起得不早。(不早)
Wǒ xīngqítiān qǐ dé bù zǎo
A: Cô ấy nói tiếng Hoa như thế nào?
她说汉语说得怎么样?
Tā shuō hànyǔ shuō dé zěnme yàng
B: Cô ấy nói tiếng Hoa không giỏi.
她说汉语说得不好?
Tā shuō hànyǔ shuō dé bù hǎo
A: Anh ta viết chữ hán như thế nào?
他汉字写得怎么样?
Tā hànzì xiě dé zěnme yàng
B: Anh ta viết chữ Hán không tốt
他汉字写得不好。(不好)
Tā hànzì xiě dé bù hǎo
Câu hỏi chính phản
Chỉ áp dụng đối với bổ ngữ trình độ, không đả động đến động từ
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ 不 + tính từ
Ví dụ:
Hôm nay ban dậy sớm không ?
今天你起得早不早?
Jīntiān nǐ qǐ dé zǎo bù zǎo
CHÚ Ý;
Nếu sau động từ có tân ngữ, thì sau tân ngữ đó, động từ phải được lặp lại 1 lần nũa kế đến là chữ “ 得 ” được nối tiếp với thành phần bổ ngữ.
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ 得 +( phó từ) + tính từ
Ví dụ:
Cô ấy nói tiếng Hoa rất lưu loát
他说汉语说得很流利。
Tā shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì
Tôi đánh vi tinh rất nhanh
我打电脑打得很快。
Wǒ dǎ diànnǎo dǎ dé hěn kuài
Nếu muốn làm nổi bật tân ngữ hoặc tân ngữ tương đối phức tạp, thì ta có thể đặt tân ngữ ở trước động từ hoặc chủ ngữ đều được.
Ví dụ:
Bài tập hôm nay anh ấy làm rất tốt.
今天的作业他做得很好。 /jīn tiān de zuò yè tā zuò de hěn hǎo/.
他做今天的作业做得很好。 /tā zuò jīn tiān de zuò yè zuò de hěn hǎo/.
他今天的作业做得很好。 /tā jīn tiān de zuò yè zuò de hěn hǎo/.
Anh ấy nói tiếng Hoa rất giỏi.
他说汉语说得很好。 /tā shuō hàn yǔ shuō de hěn hǎo/.
他汉语说得很好。 /tā hàn yǔ shuō de hěn hǎo/.
汉语,他说得很好。 /hàn yǔ , tā shuō de hěn hǎo/.
Một số cấu trúc câu với 得
1. 得到……认同: /dédào…… rèntóng/: Nhận được sự đồng ý của…
Cách sử dụng:
Cấu trúc này được sử dụng để biểu thị chủ thể trong câu nhận được sự đồng ý, tán thành như thế nào, trong nhiều trường hợp khác sẽ là nhận được sự đồng ý của đối tượng nào đó.
VD:
我不确定你的建议能否得到马克的认同。
Wǒ bù quèdìng nǐ de jiànyì néng fǒu dédào mǎkè de rèntóng.
Tôi không chắc đề nghị của cậu có thể nhận được sự đồng ý của Mark không.
2. 得到……的响应:/dédào…… de xiǎngyìng/: Nhận được sự hưởng ứng của…
Cách sử dụng:
Diễn tả chủ thể nhận được sự hưởng ứng, ủng hộ của đối tượng phía trước “的响应”, đối tượng này có thể là một đại từ, một danh từ hay cụm danh từ chỉ người.
VD:
他的首义得到了全国的响应。“
Tā de shǒuyì dédàole quánguó de xiǎngyìng.
Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của anh ấy đã nhận được sự hưởng ứng của toàn quốc.
3. 取得……成就:/qǔdé…… chéngjiù/: Đạt được thành tựu…
Cách sử dụng: Biểu đạt chủ thể chính đạt được thành tựu như thế nào.
VD:
是否能专心学习并取得一定成就就要靠他自己。
Shìfǒu néng zhuānxīn xuéxí bìng qǔdé yīdìng chéngjiù jiù yào kào tā zìjǐ.
Có thể tập trung học tập để đạt được những thành tựu nhất định hay không thì phải dựa vào bản thân anh ta.
4. 得到……的承认:/dédào…… de chéngrèn/: Nhận được sự thừa nhận, chấp nhận của…
Cách sử dụng: Kết cấu này được sử dụng với mục đích diễn tả chủ thể trong câu nhận được sự thừa nhận, chấp nhận của một đối tượng khác.
VD:
这种观点没有得到广泛的承认。
Zhè zhǒng guāndiǎn méiyǒu dédào guǎngfàn de chéngrèn.
Loại quan điểm này không nhận được sự chấp nhận rộng rãi.
Bạn đã nắm vững được cách dùng của bổ ngữ trạng thái chưa nhỉ? Đây là bài học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho những người mới học tiếng Trung, cùng cố gắng nhé!