Từ “过” là một từ có tần suất sử dụng rất lớn trong tiếng Trung. Nhưng bạn đã biết cách sử dụng của nó chưa? Bài học tiếng Trung hôm nay sẽ cùng bạn tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung của “过” nhé! Xem cách sử dụng của 过 trong tiếng Trung như nào nhé!
Cách sử dụng của 过 trong tiếng Trung
1. Đặt phía sau của động từ hay tính từ
Cách dùng: để biểu thị động tác hay tình huống đã từng xảy ra nhưng không còn kéo dài cho đến hiện tại) từng; đã từng.
Ví dụ:
1. 他读过这本书,发表过对于这本书的意见。
tā dú guò zhè běn shū , fā biǎo guò duì yú zhè běn shū de yì jiàn .
Anh ấy đã từng đọc quyển sách này, và cũng đã tùng phát biểu ý kiến đối với quyển sách này.
2. 他们在战争年代经过风雨,见过世面。
tā men zài zhǎn zhēng nián dài jīng guò fēng yǔ , jiàn guò shì miàn .
Trong những năm tháng chiến tranh, họ đã từng trải qua bao gió mưa, chứng kiến biết bao nhieu sự thăng trầm của xã hội.
3. 我去年到过北京,游览过长城。
wǒ qù nián dào guò běi jīng , yóu lǎn guò cháng chéng .
Năm ngoái tôi đã từng đến Bắc Kinh và tham quan Trường Thành.
4. 早几天暖和过,今天又冷了。
zǎo jǐ tiān nuǎn huò guò , jīn tiān yòu lěng le .
Mấy hôm trước đã từng ấm áp, nhưng hôm nay lại lạnh nữa rồi.
5. 组织歌咏队的事上个月忙过一阵子,最近没听说了。
zǔzhī gēyǒng duì de shì shàng gè yuè mángguò yī zhènzi, zuìjìn méi tīng shuōle
Việc tổ chức đội văn nghệ khiến cho tháng trước rất bận rộn, nhưng gần đây không nghe nói gì đến nữa.
6. 我从来没有这么高兴过。
wǒ cóng lái méi yǒu zhè me gāo xìng guò .
Từ trước đến nay tôi chưa bao giờ vui thế này.
Lưu ý:
- Trong ví dụ 1, 2, 3 thì từ “过” dùng sau động từ để chỉ sự việc đã từng xảy ra.
- Trong ví dụ 4, 5 thì từ“过” đặt sau tính từ để chỉ tình huống đã từng xảy ra. Trong các ví dụ trên, từ thường dùng kết hợp với các từ “曾”hay“曾经”. Ví dụ như“他曾读过这本书”,“早几天曾经暖和过”,v.v..
2. Biểu thị động tác đã thay đổi xong
Ví dụ:
1. 这本书你看过以后提些意见。
zhè běn shū nǐ kàn guò yǐ hòu tí xiē yì jiàn .
Sau khi xem xong quyển sách này, anh vui lòng cho ý kiến nhé.
2. 我没有去过广州。
wǒ méi yǒu qù guò Guǎng Zhōu.
Tôi chưa từng đến Quảng Châu.
3. 今年冬天冷过了,不会再冷了。
jīn tiān dōng tiān lěng guò le , bú huì zài lěng le .
Mùa đông năm nay đã từng có đợt lạnh rồi, sẽ không lạnh nữa đâu.
Lưu ý: Trong ví dụ 1 biểu thị động tác đợi hoàn thành. Trong ví dụ 2 là hình thức phủ định của “过”. Trong ví dụ 3 biểu thị sự thay đổi đã hoàn tất. Trong cả 3 ví dụ này đều không thể kết hợp với“曾”hay“曾经”。
Bài học về “Cách sử dụng 过 trong tiếng Trung” đã kết thúc. Hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu và vận dụng tốt “过” trong quá trình học.
Xem thêm nhiều bài hay nữa nhé!
- Cấu trúc câu phản vấn trong tiếng Trung
- Tổng hợp 500 từ vựng tiếng Trung thông dụng nhất cho mọi người
- Phân biệt câu sai trong tiếng Trung (p1)