Các bạn có biết người Trung Quốc rất hay dùng thành ngữ trong giao tiếp thông thường. Chính vì vậy chúng ta nên càng biết nhiều thành ngữ tiếng Trung càng tốt ! Hôm nay chúng ta sẽ học câu chuyện về thành ngữ “Ôm cây đợi thỏ – 守株待兔” để xem tại sao lại có câu thành ngữ này nhé!
1. Câu chuyện về thành ngữ : 守株待兔 – Ôm cây đợi thỏ
Câu chuyện
-
Chữ Hán: 守株待兔
宋国有一个农夫种着几亩地,他的地上有一棵大树。一天,他在地里干活,忽然看见一个兔子简一般的飞奔过来,猛的撞那棵大树上,一下子把脖子折断了,蹬蹬腿就死了。这个农夫飞快的跑过去,把兔子捡起来,高兴的说:
“这真是一点劲没费,白捡了个大便宜,回去可以美美的吃上一顿了。”
他拎着兔子一边往家走,一边得意地想:“我的运气真好,没准明天还会有兔子跑来,我可以能放过这样的便宜。”
第二天,他到地里也不干活,只守着那棵大树,等着兔子撞过来。结果,等了一天什么也没等到。他却不甘心,从此,天天坐在那棵大树下等着兔子来撞死。她等呀等呀,直等到地理的野草长得比庄稼都搞了,连个兔子影也没有再见到。
-
Pinyin: Shǒuzhūdàitù
sòng guóyǒuyīgè nóngfū zhǒngzhe jǐ mǔ de, tā dì dìshàng yǒu yī kē dà shù. Yītiān, tā zài dìlǐ gàn huó, hūrán kànjiàn yīgè tùzǐ jiǎn yībān de fēi bēn guòlái, měng de zhuàng nà kē dà shù shàng, yīxià zi bǎ bózi zhéduànle, dēng dēngtuǐ jiù sǐle. Zhège nóngfū fēikuài de pǎo guòqù, bǎ tùzǐ jiǎn qǐlái, gāoxìng de shuō:
“Zhè zhēnshi yīdiǎn jìn méi fèi, bái jiǎnle gè dà piányí, huíqù kěyǐ měiměi de chī shàng yī dùnle.”
Tā līnzhe tùzǐ yībiān wǎng jiā zǒu, yībiān déyì dì xiǎng:“Wǒ de yùnqì zhēn hǎo, méizhǔn míngtiān hái huì yǒu tùzǐ pǎo lái, wǒ kěyǐ néng fàngguò zhèyàng de piányí.”
Dì èr tiān, tā dào dì li yě bù gān huó, zhǐ shǒuzhe nà kē dà shù, děngzhe tùzǐ zhuàng guòlái. Jiéguǒ, děngle yītiān shénme yě méi děngdào. Tā què bù gānxīn, cóngcǐ, tiāntiān zuò zài nà kē dà shù xià děngzhe tùzǐ lái zhuàng sǐ. Tā děng ya děng ya, zhí děngdào dì lǐ de yěcǎo zhǎng dé bǐ zhuāngjià dōu gǎole, lián gè tùzǐ yǐng yě méiyǒu zàijiàn dào.
-
Dịch nghĩa: ÔM CÂY ĐỢI THỎ
Thời Tống có một anh nông dân trồng được mấy mẫu ruộng, phía đầu mảnh ruộng có một cây to. Một hôm đang làm đồng đột nhiên có một con thỏ chạy như tên bắn đến ,đâm sầm vào cái cây to kia, gãy cổ ngay lập tức, chết thẳng cẳng. Anh ta chạy vội đến, đặt con thỏ lên, vui mừng nói :
– Thật chẳng tốn chút công sức nào lại được món hời lớn ,về nhà sẽ được bữa ăn ngon .
Anh ta xách con thỏ vừa đi về vừa đắc ý nghĩ :
– Số mình quá may mắn ! không chừng ngày mai cũng có thỏ chạy đến, mình không thế bỏ qua cơ hội như vậy được . Hôm sau, anh ta ra đồng không làm việc mà chỉ ngồi giữ cái cây to kia, đợi thỏ chạy đến. Kết quả, đợi cả ngày cũng chẳng có gì ,anh ta lại không can tâm, từ đó ngày ngày đều ngồi dưới gốc cây đợi thỏ chạy đến tông vào cây. Anh ta đợi mãi cho cho đến khi cỏ dại trong ruộng mọc cao hơn cả hoa màu mà ngay cả bóng thỏ cũng chẳng thấy đâu.
2. Video kể chuyện Ôm cây đợi thỏ bằng tiếng Trung
Câu chuyện cho thấy chúng ta không thể không làm mà vẫn có ăn. Chăm chỉ làm việc mới có thể khá hơn được. Cũng như vậy, chăm chỉ học thì tiếng Trung sẽ cải thiện từng ngày.
3. Từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện
农夫 /nóngfū/: nông dân, người làm ruộng
宋 /sòng/: nước Tống
忽然 /hūrán/: bỗng nhiên
兔子 /tù·zi/: con thỏ
过来 /guòlái /: qua đây
高兴 /gāoxìng/: vui mừng
费 /fèi/: phí; chi phí; phí tổn
便宜 /piányi/: rẻ; hời, lợi
第二天 /dì èr tiān/: ngày hôm sau
着 /zhāo/: trúng (đụng trúng, ném trúng)
等 /děng/: đợi, chờ đợi
草 /cǎo/: cỏ , cỏ dại
Thành ngữ “Ôm cây đợi thỏ” cũng giống như thành ngữ “Há miệng chờ sung”. Ám chỉ những người lười làm mà mong muốn được hưởng thành quả.
Chúng ta có rất nhiều nhiều cách để học tiếng Trung. Mỗi cách giúp chúng ta học tiếng Trung toàn diện hơn. Thông qua các câu thành ngữ bạn cũng có thể hiểu được văn hóa Trung Quốc và thêm yêu việc học tiếng Trung Hoa.