Ngữ pháp tiếng Trung vô cùng đa dạng và càng khó khi lên các cấp độ cao hơn. Trong bài thi HSK4, đặc biệt là phần viết, để làm tốt thì bạn cần nắm vững ngữ pháp, trong đó có câu kiêm ngữ. Vậy câu kiêm ngữ là gì? Cùng tự học tiếng Trung tại nhà tìm hiểu câu kiêm ngữ trong tiếng Trung nhé!
Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Định nghĩa
Câu kiêm ngữ là câu vị ngữ có hai động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai (tân ngữ còn gọi là kiêm ngữ).
Cấu trúc
[Chủ ngữ] + [Động từ 1] + [Tân ngữ 1] + [Động từ 2] + [Tân ngữ 2]Trong đó: Tân ngữ 1 là tân ngữ của động từ 1 và chủ ngữ của động từ 2.
Tân ngữ 2 là tân ngữ của động từ 2.
Ví dụ:
他 叫 我 告 诉 你 这 件 事。 /Tā jiào wǒ gàosù nǐ zhè jiàn shì./
Nó bảo tôi nói cho anh biết chuyện này.
(我 là tân ngữ của 叫 mà cũng là chủ ngữ của 告诉; động từ 告诉 có hai tân ngữ: 你 là tân ngữ gián tiếp và 这件事 là tân ngữ trực tiếp.)
Đặc điểm của câu kiêm ngữ tiếng Trung
Đặc điểm:
- «Động từ1» ngụ ý yêu cầu hay sai khiến, thường là: 请, 让, 叫, 使, 派, 劝, 求, 选, 要求, 请求, v.v…
Ví dụ:
我请他明天晚上到我家。 /Wǒ qǐng tā míngtiān wǎnshàng dào wǒjiā./
Tôi mời anh ấy chiều mai đến nhà tôi.
- Để phủ định cho cả câu, ta đặt 不 hay 没 trước «Động từ1».
Ví dụ:
他不让我在这儿等他。 /Tā bù ràng wǒ zài zhè’er děng tā./
Anh ấy sẽ không để tôi đợi anh ấy ở đây.
我们没请他来, 是他自己来的。 /Wǒmen méi qǐng tā lái, shì tā zìjǐ lái de./
Chúng tôi không mời anh ta, anh ta tự mình đến.
- Trước «động từ2» ta có thể thêm 别 hay 不要.
Ví dụ:
他请大家不要说话。 /Anh yêu cầu mọi người đừng nói./
Hắn yêu cầu mọi người đừng nói chuyện.
Các loại câu kiêm ngữ
- Câu kiêm ngữ cầu khiến : động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa thỉnh cầu (请求), mệnh lệnh (使令): 请, 让, 叫, 使, 派, 逼, 催, 托, 求, 命令, 禁止, 吩咐, 动员, 促使, 发动, 组织, 鼓励, 号召…
Phủ định thì ta thêm phó từ 不, 没有 vào trước động từ thứ nhất.
Ví dụ:
我们请老师唱一首歌。 /Wǒmen qǐng lǎoshī chàng yī shǒu gē./
Chúng tôi đề nghị giáo viên hát một bài hát.
我让他等一下儿。 /Wǒ ràng tā děng yīxià er./
Tôi yêu cầu anh ấy chờ đợi.
他的话使我很感动。 /Tā dehuà shǐ wǒ hěn gǎndòng./
Câu nói của anh làm tôi cảm động.
老师叫我念课文。 /Lǎoshī jiào wǒ niàn kèwén./
Giáo viên bảo tôi đọc văn bản.
我不去让他出去玩儿。 /Wǒ bù qù ràng tā chūqù wán er./
Tôi sẽ không cho anh ấy đi chơi.
- Câu kiêm ngữ nhận định : động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa trỏ thành (成为), coi là,cho là (认定):叫, 骂, 选, 选择, 认… động từ thứ hai thường là: 为, 做, 为, 当, 是…
Dạng phủ định thì ta thêm phó từ 不, 没有 vào trước động từ thứ nhất.
Ví dụ:
我们选他当代表。 /Wǒmen xuǎn tā dāng dàibiǎo./
Chúng tôi đã bầu anh ấy làm đại diện của chúng tôi.
人们骂他是个傻瓜。 /Rénmen mà tā shìgè shǎguā./
Mọi người gọi anh là đồ ngốc.
我选这本书作教材吧。 /Wǒ xuǎn zhè běn shū zuò jiàocái ba./
Hãy để tôi chọn cuốn sách này như một cuốn sách giáo khoa.
我没选他作代表。 /Wǒ méi xuǎn tā zuò dàibiǎo./
Tôi đã không chọn anh ấy làm đại diện.
- Câu kiêm ngữ tình cảm : động từ thứ nhất là những động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢, 爱, 表扬, 讨厌, 嫌, 批评, 感谢, 埋怨, 称赞, 担心…
Dạng phủ định ta thêm phó từ 不, 没有 vào trước động từ thứ nhất, hoặc trước động từ thứ hai.
Ví dụ:
我喜欢他唱歌。 /Wǒ xǐhuān tā chànggē./
Tôi thích anh ấy hát.
老师常常表扬他努力学习。 /Lǎoshī chángcháng biǎoyáng tā nǔlì xuéxí./
Giáo viên thường khen ngợi anh ấy vì sự chăm chỉ.
大家嫌他说的太多了。 /Dàjiā xián tā shuō de tài duōle./
Ai cũng nghĩ anh nói quá nhiều.
他感谢你告诉他一个好消息。 /Tā gǎnxiè nǐ gàosù tā yīgè hǎo xiāoxī./
Anh ấy cảm ơn bạn đã nói với anh ấy tin tốt.
老师评评我们不努力学习。 /Lǎoshī píng píng wǒmen bù nǔlì xuéxí./
Giáo viên nhận xét rằng chúng tôi không học tập chăm chỉ.
- Câu kiêm ngữ chữ “有”: tân ngữ của “有” (từ kiêm ngữ thường không xác định rõ ) biểu thị người hoặc sự vật đang tồn tại. Vị ngữ của từ kiêm ngữ thường nói rõ từ kiêm ngữ “做什么” hoac “怎么样”. Trước từ kiêm ngữ thường thêm số lượng từ làm định ngữ.
Dạng phủ định thì ta thêm phó từ 没vào trước động từ 有.
Ví dụ:
他有一个朋友在北大学习。 /Tā yǒu yīgè péngyǒu zài běidà xuéxí./
Anh có một người bạn đang học tại Đại học Bắc Kinh.
我有一个妹妹漂亮得很。 /Wǒ yǒu yīgè mèimei piàoliang dé hěn./
Tôi có một người chị rất xinh đẹp.
没有人给你打电话。 /Méiyǒu rén gěi nǐ dǎ diànhuà./
Không ai gọi điện thoại cho bạn.
- Câu kiêm ngữ chữ “是”: là câu kiêm ngữ vô chủ. “是” có tác dụng nhấn mạnh từ kiêm ngữ, động từ vị ngữ của từ kiêm ngữ có tác dụng giải thích nói rõ.
Dạng phủ định thì ta thêm phó từ 不 vào trước động từ 是.
Ví dụ:
是校长告诉了我这个消息。 /Shì xiàozhǎng gàosùle wǒ zhège xiāoxī./
Đó là hiệu trưởng đã cho tôi biết tin tức.
昨天不是我拿了你的书。 /Zuótiān bùshì wǒ nále nǐ de shū./
Không phải tôi là người đã lấy cuốn sách của bạn ngày hôm qua.
Lưu ý khi sử dụng câu kiêm ngữ
- Trước động từ thứ nhất và động từ thứ hai đều có thể mang trạng ngữ. Trạng ngữ thời gian có thể đặt ở đầu câu hoặc trước động từ thứ nhất.
Ví dụ: Anh ấy mời tôi đến nhà anh ấy vào ngày mai.
明天他请我去他家。 /Míngtiān tā qǐng wǒ qù tā jiā./
他明天请我去他家。 /Tā míngtiān qǐng wǒ qù tā jiā./
- Giữa động từ thứ nhất và từ kiêm ngữ không được thêm bất kỳ thành phần gì.
Ví dụ: Anh ấy yêu cầu tôi đến nhà anh ấy vào ngày mai.
他请我明天去他家。 /Tā qǐng wǒ míngtiān qù tā jiā./ => Câu đúng
他请明天我去他家。 /Tā qǐng míngtiān wǒ qù tā jiā./ => Câu sai
- “了” phải đặt sau động từ thứ hai hoặc đặt ở cuối câu.
我请他吃了一顿饭。 /Wǒ qǐng tā chīle yī dùn fàn./ Tôi mời anh ta một bữa ăn.
老师让我们休息了。 /Lǎoshī ràng wǒmen xiūxíle./ Giáo viên cho chúng tôi nghỉ ngơi.
- Động từ năng nguyện thường đặt trước động từ thứ nhất.
你能让我见见他吗? /Nǐ néng ràng wǒ jiàn jiàn tā ma?/ Bạn có thể cho tôi gặp anh ấy?
我会叫他来向你抱歉。 /Wǒ huì jiào tā lái xiàng nǐ bàoqiàn./ Tôi sẽ gọi anh ấy để xin lỗi bạn.
- Vị trí của từ kiêm ngữ cũng có thể là hình dung từ. Vị ngữ của từ kiêm ngữ cũng có thể mang bổ ngữ.
他有一个弟弟打高尔夫球打得很厉害。 /Tā yǒu yīgè dìdì dǎ gāo’ěrfū qiú dǎ dé hěn lìhài./
Anh ấy có một người em chơi golf rất giỏi.
Trên đây là những kiến thức về câu kiêm ngữ tiếng Trung, hi vọng các bạn sẽ có những bài học thật bổ ích!
Và đừng quên, THANHMAIHSK đang có rất nhiều các chương trình ưu đãi dành cho các học viên mới, đăng ký ngay các khóa học tiếng Trung hoặc liên hệ với chúng tôi để nhận thông tin nhé!
Xem thêm:
- Cách sắp xếp từ trong tiếng Trung
- Các từ nối trong tiếng Trung thường sử dụng trong giao tiếp
- 5 động từ tiếng Trung sử dụng với quần áo và phụ kiện