Gặp nhau tay bắt mặt mừng , hãy dành cho đối phương những lời khen thực sự xứng đáng nhất khi gặp nhau các bạn nhé! Bài đàm thoại hôm nay với chủ đề bộ đồ hôm nay của bạn rất đẹp sẽ giúp ích rất nhiều cho việc luyện khả năng nói khi học tiếng Trung của bạn đấy.
Đàm thoại tiếng Trung bộ đồ hôm nay rất đẹp
A:你今天穿得真漂亮!
Nǐ jīntiān chuān de zhēn piàoliang!
Bộ độ của bạn hôm nay thật sự rất đẹp!
B:哪里啊,马马虎虎。你的衣服更漂亮,在哪里买的?
Nǎli a, mǎmǎhuhu. Nǐ de yīfu gèng piàoliang, zài nǎli mǎi de?
Không có chuyện đó đâu. Bộ đồ của bạn mới đẹp hơn. Bạn mua nó ở đâu thế ?
A:不是买的,是我妈妈做的,过新年了嘛。
Búshì mǎi de, shì wǒ māma zuò de, guò xīnnián le ma.
Cái này không có mua mà là do mẹ tôi làm. Tết đến rồi mà.
B:你妈妈手艺真棒,衣服做得又精致又好看。
Nǐ māma shǒuyì zhēn bàng, yīfu zuò de yòu jīngzhì yòu hǎokàn.
Tay nghề của mẹ bạn khéo thật. Bộ đồ nhìn vừa đẹp đường may lại vừa tỉ mỉ.
A:我也觉得不错。穿脱也很方便。
Wǒ yě juéde búcuò. Chuāntuō yě hěn fāngbiàn.
Tôi cũng rất thích nó. Cởi hay mặc đều rất tiện lợi.
C:我喜欢这个颜色。
Wǒ xǐhuan zhège yánsè.
Tôi thích màu này quá.
B:要是你喜欢,就给你女朋友做一件。
Yàoshi nǐ xǐhuan, jiù gěi nǐ nǚpéngyǒu zuò yíjiàn.
Nếu bạn thích sao không bảo bạn gái may cho một bộ ?
C:我还没有女朋友呢。
Wǒ hái méiyǒu nǚpéngyǒu ne.
Tôi vẫn chưa có bạn gái mà.
Từ mới
马虎 /mǎhu/: Tùy tiện, qua loa, tàm tạm
更 /gèng/: Càng, hơn nữa
手艺 /shǒuyì/: Tay nghề, kỹ thuật (những việc làm bằng tay như công nghệ)
棒 /bàng/: Tuyệt vời, xuất sắc (Chỉ năng lực)
精致 /jīngzhì/: Tinh tế. Diễn tả trạng thái tinh xảo, tỉ mỉ, chính xác đến từng bộ phận, chi tiết.
方便 /fāngbiàn/: Tiện lợi, thuận tiện
颜色 /yánsè/: Màu sắc
要是 /yàoshi/: Nếu như (giả định)
Xem thêm:
- Những cấu trúc bày tỏ quan điểm tiếng Trung bạn nên biết
- Cách thể hiện thái độ của bạn trong tiếng Trung
- Mẫu câu thể hiện sự đề nghị trong tiếng Trung