Bạn muốn thể hiện sự tiếc nuối bằng tiếng Trung thì nói như thế nào? Hãy cùng học các từ vựng và luyện tập giao tiếp với hội thoại chủ đề đáng tiếc bằng tiếng Trung nhé! Chắc chắn sẽ là bài học bổ ích dành cho bạn!
Đàm thoại tiếng Trung với chủ đề đáng tiếc là…
A:昨天Vivian回国了。
Zuótiān Vivian huíguó le.
Vivian đã về nước hôm qua rồi.
B:糟糕,我怎么不知道?
Zāogāo, wǒ zěnme bù zhīdao?
Cái gì ? Sao tôi lại không biết ?
A:公司有急事,让她马上回国。
Gōngsī yǒu jíshì, ràng tā mǎshàng huíguó.
Vì công ty có việc gấp nên bảo cô ấy về nước gấp.
B:太可惜了,我还想让她带东西。
Tài kěxī le, wǒ hái xiǎng ràng tā dài dōngxi.
Tiếc quá, tôi có chút quà muốn gửi cô ấy mang về.
A:昨天我和她都给你打电话了,你都没有接,你是不是有事忙不过来?
Zuótiān wǒ hé tā dōu gěi nǐ dǎ diànhuà le, nǐ dōu méiyǒu jiē, nǐ shìbúshì yǒushì máng bu guòlai?
Hôm qua cả tôi và cô ấy đều gọi điện thoại cho bạn nhưng bạn đều không bắt máy. Có phải bạn có việc gì bận không ?
B:昨天晚上我有应酬,真不巧手机没电了。
Zuótiān wǎnshang wǒ yǒu yìngchou, zhēn bùqiǎo shǒujī méi diàn le.
Tối qua tôi có buổi tiếp đãi khách hàng, không may điện thoại lại hết pin.
A:她让我告诉你,最后没见到你她觉得遗憾。
Tā ràng wǒ gàosu nǐ, zuìhòu méi jiàndào nǐ tā juéde yíhàn.
Cô ấy nhờ tôi nói với bạn rằng phút cuối không thể gặp bạn thật đáng tiếc
Từ mới
糟糕 /zāogāo/: Nguy rồi, không được rồi. Khi đi một mình nó sẽ được dùng với nghĩa “Lỡ làm”
急 /jí/: Gấp gút, hối hả
马上 /mǎshàng/: Lập tức
可惜 /kěxī/: Đáng tiếc
带 /dài/: Mang theo
巧 /qiǎo/: Đúng lúc, ngẫu nhiên
接 /jiē/: Bắt điện thoại. Nghĩa ban đầu là “Nhận lấy”
忙不过来 /máng bu guòlai/: Bận đến không xoay sở được. Mẫu 「動詞+不过来」 có nghĩa “ Không có thời gian rảnh để làm
应酬 /yìngchou/: Gặp gỡ, tiếp đãi
见 /jiàn/: Gặp mặt
觉得 /juéde/: Cảm thấy, nghĩ/ mang tính chủ quan, cảm giác
遗憾 /yíhàn/: Đáng tiếc
Xem thêm:
- Đàm thoại tiếng Trung bộ đồ hôm nay rất đẹp
- Học tiếng Trung với chủ đề gửi hành lý
- Học tiếng Trung với chủ đề về nước