7143 lượt xem

Học tiếng Trung với chủ đề chia tay về nước

học tiếng trung theo chủ đề

Đi xa lâu ngay mới quay về đất nước chắc chắn sẽ rất cảm xúc. Bạn còn nhớ lần tới Trung Quốc gần nhất là bao giờ không? Hôm nay cùng mình học tiếng Trung chủ đề về nước với những mẫu câu khi chia tay mọi người nhé!

Mẫu câu tạm biệt, chia tay bằng tiếng Trung

1、天下无不散之宴席,感激我曾经来过,并且让我认识了你们,不过因为一些原因我要退出这个群了,希望大家复今后都越来越好!

Tiānxià wú bú sàn zhī yànxí, gǎnjī wǒ céngjīng láiguò, bìngqiě ràng wǒ rènshíle nǐmen, bùguò yīn wéi yīxiē yuányīn wǒ yào tuìchū zhège qúnle, xīwàng dàjiā fù jīnhòu dōu yuè lái yuè hǎo! 

Trên đời không có bữa tiệc nào không kết thúc, Tôi rất biết ơn vì đã ở đây và cho tôi biết bạn. Tuy nhiên, vì một số lý do nên tôi phải rút khỏi nhóm này. Tôi hy vọng rằng mọi người sẽ ngày càng tốt hơn trong tương lai. !

2、江湖不说再见,祝大家前程似锦,越来越好!

 Jiānghú bù shuō zàijiàn, zhù dàjiā qiánchéng sì jǐn, yuè lái yuè hǎo! 

Không nói lời tạm biệt, tôi chúc mọi người có một tương lai tươi sáng và tương lai ngày càng tốt đẹp hơn!

3、聚不是开始,散也不是结束。感谢大家曾经给予我制那么多的帮助、鼓励和支持。以后的日子,愿你们2113多保重!手机号码不会变,欢迎随时骚扰!

 Jù bùshì kāishǐ, sàn yě bùshì jiéshù. Gǎnxiè dàjiā céngjīng jǐyǔ wǒ zhì nàme duō de bāngzhù, gǔlì hé zhīchí. Yǐhòu de rìzi, yuàn nǐmen 2113 duō bǎozhòng! Shǒujī hàomǎ bù huì biàn, huānyíng suíshí sāorǎo! 

Đến với nhau không phải là sự bắt đầu, chia ly cũng không phải là sự kết thúc. Cảm ơn tất cả các bạn đã cho tôi rất nhiều sự giúp đỡ, động viên và hỗ trợ. Tôi hy vọng bạn sẽ chăm sóc bản thân mình trong những ngày tới! Số điện thoại di động sẽ không thay đổi, hoan nghênh bạn có thể quấy rối bất cứ lúc nào!

4、与你们相识,我感到无比幸运,感5261谢大家曾经的陪伴和帮助,咱们江湖有缘再见!

Yǔ nǐmen xiāngshí, wǒ gǎndào wúbǐ xìngyùn, gǎn 5261 xiè dàjiā céngjīng de péibàn hé bāngzhù, zánmen jiānghú yǒuyuán zàijiàn!

Tôi cảm thấy vô cùng may mắn khi được gặp lại các bạn. Cảm ơn tất cả các bạn đã đồng hành và giúp đỡ chúng tôi.

5、在xx近两个月的生活,让我感触很多,首先感谢领导一直以来对我们的包容,感谢x经理的照顾,x哥的帮助,感谢所有同事的支持,谢谢你们。

Zài xx jìn liǎng gè yuè de shēnghuó, ràng wǒ gǎnchù hěnduō, shǒuxiān gǎnxiè lǐngdǎo yīzhí yǐlái duì wǒmen de bāoróng, gǎnxiè x jīnglǐ de zhàogù,x gē de bāngzhù, gǎnxiè suǒyǒu tóngshì de zhīchí, xièxiè nǐmen. 

Sống ở xx hai tháng qua khiến tôi cảm thấy rất nhiều. Trước hết, tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo đã bao dung với chúng tôi, cảm ơn quản lý x đã quan tâm, cảm ơn anh x đã giúp đỡ, cảm ơn tất cả đồng nghiệp vì sự quan tâm, hỗ trợ, cảm ơn bạn.

6、领导,离开了不再是上下级4102关系,但不会是陌生人,很感谢你一直以来做我们的榜样,感谢你一直以来对我的指导。

Lǐngdǎo, lí kāi liǎo bù zài shì shàngxià jí 4102 guānxì, dàn bù huì shì mòshēng rén, hěn gǎnxiè nǐ yīzhí yǐlái zuò wǒmen de bǎngyàng, gǎnxiè nǐ yīzhí yǐlái duì wǒ de zhǐdǎo.

Thưa lãnh đạo, chúng ta không còn mối quan hệ cấp trên – cấp dưới nữa nhưng chúng ta sẽ không còn xa lạ nữa. Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã là tấm gương và đã hướng dẫn tôi.

7、今天,是我最后一次站在这个讲台上。但我想我们离开的只是这个位置,并没有离开这份责任。不管哪一天,只要党总支,只要同学们需要,我们都可以奋斗在一线,继续为电信院的美1653好明天发挥自己的光和热!

Jīntiān, shì wǒ zuìhòu yīcì zhàn zài zhège jiǎngtái shàng. Dàn wǒ xiǎng wǒmen líkāi de zhǐshì zhège wèizhì, bìng méiyǒu líkāi zhè fèn zérèn. Bùguǎn nǎ yītiān, zhǐyào dǎng zǒng zhī, zhǐyào tóngxuémen xūyào, wǒmen dōu kěyǐ fèndòu zài yīxiàn, jìxù wèi diànxìn yuàn dì měi 1653 hǎo míngtiān fāhuī zìjǐ de guāng hé rè!

Hôm nay là lần cuối cùng tôi đứng trên bục này. Nhưng tôi nghĩ những gì chúng ta đang rời đi chỉ là vị trí này chứ không phải trách nhiệm này. Dù ngày nào, chỉ cần chi bộ và sinh viên cần thì chúng ta đều có thể chiến đấu ở tiền tuyến và tiếp tục dùng ánh sáng, sức nóng của mình vì một ngày mai tốt đẹp hơn cho Viện Viễn thông!

Học tiếng Trung với chủ đề chia tay về nước

A:你好,王先生!
Nǐhǎo, Wáng xiānsheng.
Chào anh Vương !

B:山下小姐,好久不见了。今天怎么有空来了?
Shānxià xiǎojiě, hǎojiǔ bújiàn le. Jīntiān zěnme yǒukòng lái le?
Chào cô Yamashita, lâu rồi không gặp nhỉ. Sao hôm nay lại có thời gian đến đây vậy ?

A:我来向你告别。
Wǒ lái xiàng nǐ gàobié.
Tôi đến để chia tay với anh đây

B:你要去哪里?
Nǐ yào qù nǎli?
Cô muốn đi đâu vậy ?

A:我要回国了。
Wǒ yào huíguó le.
Tôi phải về nước rồi.

B:日子过得真快,你来北京已经一年了。这次回国,你准备工作还是继续学习?
Rìzi guòde zhēn kuài, nǐ lái Běijīng yǐjīng yìnián le. Zhècì huíguó, nǐ zhǔnbèi gōngzuò háishi jìxù xuéxí?
Thời gian trôi qua nhanh quá nhỉ, cô đến Bắc Kinh cũng được một năm rồi. Lần này về nước cô dự định đi làm hay là tiếp tục việc học ?

A:我打算考研究生,一边学习,一边工作。
Wǒ dǎsuàn kǎo yánjiūshēng, yìbiān xuéxí yìbiān gōngzuò.
Tôi tính thi vào nghiên cứu sinh, sau đó vừa học vừa làm.

B:那很辛苦啊。
Nà hěn xīnkǔ a.
Như vậy thì vất vả lắm

A:没什么,我们那里很多人都这样。
Méi shénme, wǒmen nàli hěnduō rén dōu zhèyàng.
Không sao. Ở chỗ chúng tội có nhiều người đều như vậy lắm

B:你要回国的事,朋友们都知道了吗?
Nǐ yào huíguó de shì, péngyǒumen dōu zhīdao le ma?
Việc cô sắp về nước mọi người đều biết hết chưa ?

A:有的知道,有的不知道。趁这两天有空,我去向他们告别。
Yǒude zhīdao, yǒude bù zhīdao, chèn zhèliǎngtiān yǒukòng, wǒ qù xiàng tāmen gàobié.
Có người biết cũng có người không biết. Nhân mấy ngày rãnh rỗi này tôi dự định đi chào tạm biệt mọi người.

B:哪天走?我去送你。
Nǎtiān zǒu? Wǒ qù sòng nǐ.
Bao giờ cô đi ? Tôi sẽ đi tiễn cô

A:你那么忙,不用送了。
Nǐ nàme máng, búyòng sòng le.
Anh bận rộn như vậy, không cần tiễn tôi đâu.

Từ vựng hội thoại

告别 /gàobié/: Chia tay, chào tạm biệt

回国 /huíguó/: Về nước

日子 /rìzi/: Ngày ngày, cuộc sống

已经 /yǐjīng/: Đã

准备 /zhǔnbèi/: Chuẩn bị, dự định, có kế hoạch

继续 /jìxù/: Tiếp tục, liên tục

打算 /dǎsuàn/: Dự tính

考 /kǎo/: Thi , dự thi

研究生 /yánjiūshēng/: Nghiên cứu sinh

一边A一边B /yìbiān A yìbiān B/: Vừa làm A vừa làm B

们 /men/: Mọi người / đặt sau danh từ và danh từ nhân xưng để thể hiện số nhiều )

趁 /chèn/: Nhân lúc, nhân cơ hội

那么 /nàme/: Như thế, như vậy / thể hiện tính chất, trạng thái, phương pháp, mức độ v.v…)

Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    Trả lời

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC