Chúng ta ai ai cũng vậy, có đôi khi nhụt chí , mất niềm tin vào bản thân khi gặp phải khó khăn hay thất bại nào đó. Những lúc như vậy ta cần nhất vẫn là lời động viên cổ vũ từ bạn bè , người thân quanh ta. Bạn sẽ phải an ủi như thế nào khi bạn bè mình không vui, nhụt chí trong công việc , cuộc sống? Bạn đã biết những câu cố lên tiếng Trung dùng để diễn đạt sự quan tâm , cổ vũ khích lệ của bạn dành cho đối phương chưa? Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn 1 số câu cổ vũ khích lệ trong tiếng Trung. Hãy học ngay và luôn đi vì biết đâu đang có ai đó đang cần lời động viên , khích lệ từ bạn đấy.
1. Cố lên tiếng Trung là gì?
Cố lên trong tiếng Trung có nghĩa là 加油!/Jiāyóu!/. Nghĩa đen của từ này là “thêm dầu”. Vậy tại sao 加油 lại có nghĩa là cố lên.
Thực chất, cụm từ 加油 này đã có từ thời nhà Thanh rồi. Thời vua Đạo Quang trị vì, có một vị quan ở tỉnh Quý Châu tên là 张瑛// – Trương Anh vô cùng coi trọng việc học hành giáo dục. Lúc đó, người dân ở Quý Châu vô cùng nghèo, rất nhiều người không biết đọc cũng không biết viết.
Vị quan Trương Anh này liền dùng tiền của mình để giúp đỡ người dân được đi học đọc chữ, ông trả tiền thuê thầy dạy chữ, tiền sách vở và cả tiền đèn dầu để đọc sách. Nhờ vậy mà rất nhiều thanh niên trai tráng cũng yêu thích việc học hành hơn, thường xuyên ngồi đọc sách từ sáng tới tận nửa đêm.
Mà buổi tối thì cần phải thắp đèn để đọc sách rồi. Chính vì vậy mà Trương Anh mỗi tối đều cử người đi tuần đêm khắp cả tỉnh, cầm thêm một giỏ dầu, xem xem nhà ai vẫn có người đang ngồi đọc sách thì đổ thêm dầu vào, thắp đèn cho họ và nói “小伙子好好读书,我们张大人特意让我来给你加油” – “Chàng trai trẻ cố gắng chăm chỉ học hành đi nhé, Trương đại nhân cử tôi tới thêm dầu vào thắp đèn cho cậu đó!”.
Hành động đẹp này của Trương Anh kéo dài suốt 13 năm đã truyền cảm hứng học tập rộng rãi cho lớp thanh niên trẻ và bồi dưỡng ra nhiều nhân tài cho đất nước. Từ đó, người ta cũng sử dụng từ 加油 này để cổ vũ động viên người khác đặc biệt trong các cuộc thi.
2. Diễn đạt cách cổ vũ khích lệ hay trong tiếng Trung
不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己
bù quǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ
Đây là câu dùng để khích lệ đối phương có dũng khí làm 1 việc gì đó , không vì những lười nghị luận hoặc suy nghĩ của người khác mà không dám làm.
Ví dụ: 脸皮要厚一点儿,不管别人怎么看你,你自己都要看得起自己。
liǎn pí yào hòu yì diǎnr , bù guǎn bié rén zěn me kàn nǐ , nǐ zì jǐ dōu yào kàn de qǐ zì jǐ .
Da mặt phải dày lên 1 chút , bất kể người khác nghĩ gì về bạn , tự bản thân bạn phải biết coi trọng mình.
A 给 B 打气
A gěi B dǎ qì
Câu này là dùng để khích lệ những người không có tự tin làm 1 việc gì đó.
Ví dụ:
没事,我给你打气!有什么了不起的,不就是碰碰针子吗?
Méi shì , wǒ gěi nǐ dǎ qì ! yǒu shén me liǎo bù qǐ de , bú jiù shì pèng pěng zhèn zi ma ?
Không sao , tôi cổ vũ cho bạn! Có gì to tát chứ chẳng qua chỉ là gặp khó khăn 1 chút sao?
不干(/ 试。。)怎么知道自己不行呢?
bú gàn (/ shì …) zěn me zhī dào zì jǐ bù xíng ne ?
Câu này dùng để khuyến khích cổ vũ ai đó phải có niềm tin vào bản thân nhất định sẽ làm được.
Ví dụ:
你不试一下,怎么知道自己不行呢?勇敢点儿,报名吧!
nǐ bú shì yí xià , zěn me zhī dào zì jǐ bù xíng ne ? yǒng gǎn diǎnr , bào míng ba !
Bạn không thử thì làm sao biết được bản thân không làm được chứ? Dũng cảm lên 1 chút , đăng ký đi!
你放手去干吧,出什么问题也不怪你(/ 我兜着)
nǐ fàng shǒu qù gàn ba , chū shénme wèn tí yě bú guài nǐ ( / wǒ dōu zhe )
Câu này dùng để khích lệ , cổ vũ ai đó đừng quá lo lắng về hậu quả của thất bại, yên tâm lấy dũng khí làm việc là được.
Ví dụ:
你不要想那么多,你放手去干吧,出什么问题我兜着
nǐ bú yào xiǎng nà me duō , nǐ fàng shǒu qù gàn ba , chū shén me wèn tí wo dōu zhe .
Bạn không cần phải nghĩ nhiều như vậy , hãy cứ yên tâm làm đi, nếu xảy ra vấn đề gì tôi sẽ giúp bạn 1 tay.
世上无难事,只要肯登攀 ( / 只怕有心人)
shì shàng wú nán shì , zhǐ pà kěn dēng pān ( / zhǐ pà yǒu xīn rén )
Ý của câu này có nghĩa là chỉ cần nỗ lực quyết tâm thì trên đời này không có chuyện gì là khó.
Ví dụ:
你千万不要害怕困难,中国不是有句话叫做 “ 世上无难事,只怕肯登攀” 吗? 你只要愿意努力,没有克服不了的困难。
nǐ qiān wàn bú yào hài pà kùn nán , zhōng guó bú shì yǒu jù huà jiào zuò “ shì shàng wǔ nán shì , zhǐ pà kěn dēng pān “ ma ? nǐ zhǐ yào yuàn yi nǔ lì , méi yǒu kè fú bù liǎo de kùn nán .
Bạn đừng sợ khó khăn , Trung Quốc chẳng phải có 1 câu là “ Không có việc gì khó , chỉ sợ lòng không bền” hay sao? Bạn chỉ cần cố gắng thì sẽ không có khó khăn nào là không thể khắc phục.
从哪儿跌倒了就从哪儿爬起来
Cóng nǎr diē dǎo le jiù cóng nǎr pá qǐ lái
Câu này dùng để khuyến khích , động viên cổ vũ đối với những người vì đã từng thất bại hay phạm 1 lỗi lầm nào đó mà không còn tự tin nữa.
Ví dụ:
人哪儿有不犯错误的?从哪儿跌倒了就从哪儿爬起来,自己证明自己还是好汉。
rén nǎr yǒu bú fàn cuò wù de ? cóng nǎr diē dǎo le jiù cōng nǎr pá qǐ lái , zì jǐ zhèng míng zì jǐ hái shì hǎo hàn .
Con người có ai là không phạm sai lầm chứ? Vấp ngã ở đâu thì đứng dậy từ đó , tự mình chứng minh bản thân mình mới là hảo hán.
Một số câu nói khích lệ bằng tiếng Trung
1、一时的挫折往往可以通过不屈的搏击,变成学问及见识。
2、美丽的蓝图,落在懒汉手里,也不过是一页废纸。
3、拒绝严峻的冶炼,矿石并不比被发掘前更有价值。
4、勇士搏出惊涛骇流而不沉沦,懦夫在风平浪静也会溺水。
5、只有创造,才是真正的享受,只有拚搏,才是充实的生活。
6、强烈的信仰会赢取坚强的人,然后又使他们更坚强。
7、瀑布跨过险峻陡壁时,才显得格外雄伟壮观。
8、战胜困难,走出困境,成功就会属于你。
9、只有脚踏实地的人,大地才乐意留下他的脚印。
10、萤火虫的光点虽然微弱,但亮着便是向黑暗挑战。
11、如果觉得你的过去很辉煌,那说明你现在做得不够好
12、你不能把这个世界,让给你所鄙视的人。
Lưu ngay những từ để động viên cố lên tiếng trung về phòng khi gặp ai đó có chuyện buồn, thất vọng thì hãy cổ vũ khích lệ họ ngay nhé! Cuộc sống vốn muôn màu, không thể là chuỗi dài thành công. Biết cổ vũ khi thất bại để đứng lên là điều đáng quý.
- Biểu đạt lời xin lỗi hay nhất trong tiếng Trung
- Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung
- Học cách diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung