5058 lượt xem

Học cách diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung

Trong những tình huống giao tiếp trong cuộc sống, đôi khi chúng ta sẽ cần biểu đạt những cảm xúc như vui , buồn, lo lắng, bất an, yên tâm…

Mỗi cung bậc cảm xúc đều cần có cách biểu đạt. Vậy làm sao để diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung.

Cùng vào bài học hôm nay để học các cách diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung với các tình huống giao tiếp nhé!

Học cách diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung

Học cách diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung
Học cách diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung
  1. 把心放到肚子里去吧 /bǎ xīn fàng dào dù zi lì qù ba/

Cách dùng: Thường dùng biểu thị để đối phương có thể hoàn toàn yên tâm.

我去买火车票,你就把心放到肚子里去吧,保证按时买回来。
wǒ qù mǎi huǒ chē piào nǐ jiù bǎ xīn fàng dào dù zi lǐ qù ba , bào zhèng àn shí mǎi huí lai .
Anh đi mua vé tàu , em cứ yên tâm đi bảo đảm anh sẽ mua vé về đúng giờ.

  1. 这下可以放心了 /zhè xià kě yǐ fàng xīn le/

Cách dùng: Là câu thường được sử dụng biểu đạt sự yên tâm. Ngữ khí khá là trực tiếp.

听说他们已经安全达到了。这下可以放心了。
tīng shuō tāmen yǐ jīng ān quán dá dào le . zhè xià kě yǐ fàng xīn le .
Nge nói họ đã đến nơi an toàn rồi. Lần này có thể an tâm rồi.

1 số câu tiếng Trung biểu thị sự yên tâm
1 số câu tiếng Trung biểu thị sự yên tâm
  1. 心里的一块石头落了地。

Xīn lǐ de yí kuài shí tou luò le dì .

Cách dùng: Biểu thị khi nguyện vọng đã được thực hiện thì có thể yên tâm rồi.

大学录取通知书拿到手以后,他心里的一块石头才算落了地。
dà xué lù qǔ tōng zhī shū ná dào shǒu yǐ hòu , tā xīn lǐ de yí kuài shí tou cái suàn luò le dì .
Nhận được giấy báo Đại học trong tay , hòn đá đè nặng trong lòng anh ta cũng coi như được rơi xuống.

  1. 心里踏实了。(/有底了)Xīn lǐ tā shi le .(/ yǒu di le )

Cách dùng: Biểu thị khi đã thực hiện được nguyện vọng thì mới có thể yên tâm được hay trong lòng nắm chắc rồi mới có thể yên tâm.

考试的时候拿到卷子一看,他心里有底了。
kǎo shì de shí hòu ná dào juān zi yí kàn , tā xīn lǐ yǒu dǐ le .
Cho đến lúc cầm được tờ giấy thi trong tay nhìn vào anh ta trong lòng đã có thể nắm chắc được.

Học cách diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung
Học cách diễn đạt sự yên tâm trong tiếng Trung
  1. 已经胸有成竹了 yǐ jīng xiōng yǒu chéng zhú le :Thế hiện sự yên tâm vì đã vô cùng nắm chắc trong tay rồi.

考试前他不慌不忙的,看来已经胸有成竹了。
kǎo shì qián tā bù huāng bù máng de , kàn lái yǐ jīng xiōng yǒu chéng zhú le .
Trước ngày thi rồi mà anh ta không hề hoang mang lo sợ gì , có vẻ như đã tính trước hết rồi.

Đấy, có rất nhiều cách đúng không. Bạn có thể vận dụng linh hoạt các cách vào đời sống. Khi mở rộng các chủ đề giao tiếp, đối phương sẽ thấy bạn thú vị hơn, thích nói chuyện với bạn hơn. Trình độ của bạn cũng nâng cao rõ rệt.

Và đừng quên, cập nhật ngày những bài học tiếng Trung theo chủ đề để học thêm nhiều bài học hay nữa nhé!

Nếu bạn muốn học tiếng Trung bài bản, đạt mục tiêu trong thời gian ngắn, đăng ký ngay khóa học tiếng Trung – học cùng giảng viên đại học và bộ giáo trình tiếng Trung Msutong mới nhất nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC