Trong tiếng Trung, Danh từ sẽ đi với lượng từ cố định và rất ít khi, thậm chí không thể thay thế cho nhau. Vậy các bạn học tiếng Trung chỉ còn cách học thuộc cách kết hợp của lượng từ với danh từ. Bài học ngày hôm nay là bài học tiếng Trung theo chủ điểm lượng từ nhé. Hy vọng như vậy các bạn học tiếng Trung sẽ dễ nhớ hơn lượng từ này sẽ kết hợp với danh từ nào.
Học tiếng Trung theo chủ điểm lượng từ
– 把 Bǎ:nắm, chiếc, cái (nắm hoa, nắm gạo, cái dao và những vật có cán)
– 瓣 Bàn:nhánh, múi (nhánh tỏi, múi cam…)
– 包 Bāo:bao, túi (bao gạo, túi quần áo…)
– 本 Běn:cuốn, quyển, bản (cuốn sách, quyển vở….)
– 层 Céng:tầng, mối, mức, lớp (tầng lầu, mối lo lắng, lớp bụi, ….)
– 床 Chuáng:tấm, cái (tấm chăn)
– 对 Duì:đôi (đôi vợ chồng, đôi tình nhân)
– 个 Gè:con, người, quả… (con người, người bạn, quả táo – dùng cho những danh từ ko có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng)
– 管 Guǎn:ống (ống bút, ống hút – những vật có hình ống nhỏ dài)
– 间 Jiān:gian (gian buồng ăn)
– 棵 Kē:cây (cây cỏ, cây xoài)
– 颗 Kē:hạt, giọt (hạt đạu, giọt mồ hôi)
– 口 Kǒu:cái, miệng, khẩu (cái dao, miệng giếng)
– 捆 Kǔn:bó (bó củi, bó rơm)
– 名 Míng:người (người học sinh mới)
– 台 Tái:cỗ, vở (cỗ máy, vở kịch)
– 条 Tiáo:cái, con, quả, cây, tút, dòng (cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối – dùng cho vật dài)
– 桶 Tǒng:thùng (thùng nước, xô)
– 头 Tóu:con, đầu, củ (con bù, đầu heo, củ tỏi)
– 位 Wèi:vị (vị khách)
– 项 Xiàng:hạng mục, điều (điều kỉ luật, mục khách hàng)
– 员 Yuán:viên (nhân viên)
– 张 Zhāng:tờ, tấm, cái, cây (tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung)
– 种 Zhǒng:loại (loạn người, loại hình)
>>> Tham khảo:
➤ Hướng dẫn 6 phương pháp học luyện phát âm tiếng Trung Quốc đạt chuẩn.
➤ 4 Bí quyết ghi nhớ chữ Hán hiệu quả không thể bỏ qua