Chúng ta ai rồi cũng có những khoảng thời gian đẹp đẽ đã từng trôi vào quá khứ , cũng có những lúc tiếc nuối , lưu luyến 1 điều gì đó chưa kịp làm. Hôm nay mình sẽ cùng các bạn học mẫu hội thoại về chủ đề lưu luyến , tiếc nuối nhé! Hãy kể cho nhau nghe những kỷ niệm đẹp thời tươi của các bạn nhé! Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!
Từ vựng tiếng Trung với chủ đề lưu luyến, tiếc nuối
欢送 /huānsòng/: Đưa tiễn
实习 /shíxí/: Tập sự, thực tập
除了…以外 /chúle…yǐwài/: Ngoài ra
越来越… /yuèlái yuè…/: Càng ngày càng.., dần dần trở nên…
舍不得 /shěbude/: Không đành vứt bỏ, rời xa, chia tay. Lưu luyến khó chia tay
虽然A但是B /suīrán A dànshì B/: Tuy A là nhưng B thì…
深 /shēn/: Sâu đậm
电邮 /diànyóu/: Email
Là viết tắt của「电子邮件 /diànzi yóujiàn)」
地址 /dìzhǐ/: Địa chỉ, số nhà
联系 /liánxì/: Liên lạc
拍照 /pāizhào/: Chụp hình
留 /liú/: Lưu lại, lưu giữ
热情 /rèqíng/: Nhiệt tình, tốt bụng, tử tế
Mẫu câu tiếng Trung chủ đề lưu luyến
再见了亲爱的朋友,我实在不愿意离去
Zàijiànle qīn’ài de péngyǒu, wǒ shízài bù yuànyì lí qù
Tạm biệt người bạn thân yêu của tôi, tôi thực sự không muốn rời xa
我会很想你!
Wǒ huì hěn xiǎng nǐ!
Tôi sẽ nhớ bạn lắm đấy!
再见了朋友,我实在不愿意离去
Zàijiànle péngyǒu, wǒ shízài bù yuànyì lí qù
Tạm biệt các bạn, tôi thực sự không muốn rời xa
再见,我的朋友。
Zàijiàn, wǒ de péngyǒu.
Tạm biệt người bạn của tôi.
真舍不得你走。
Zhēn shěbude nǐ zǒu.
以后常联系。
Yǐhòu cháng liánxì.
Thường xuyên liên lạc nhé.
将毕业班同学们一一送别以后,我们又开始了新学期的准备工作。
Jiāng bìyè bān tóngxuémen yīyī sòngbié yǐhòu, wǒmen yòu kāishǐle xīn xuéqí de zhǔnbèi gōngzuò.
Sau khi tạm biệt lớp tốt nghiệp, chúng tôi bắt đầu công việc chuẩn bị cho học kỳ mới.
奶奶要回乡下去了,送别时我难过地流下了眼泪。
Nǎinai yào huí xiāng xiàqùle, sòngbié shí wǒ nánguò de liúxiàle yǎnlèi.
Bà ngoại sắp về quê, tôi khóc buồn khi phải nói lời chia tay.
我们一家人在机场送别姐姐,非常不舍她的离开。
Wǒmen yījiā rén zài jīchǎng sòngbié jiějiě, fēicháng bù shě tā de líkāi.
Gia đình chúng tôi đã tiễn em gái ra sân bay và rất không muốn rời xa em ấy.
Hội thoại thể hiện sự lưu luyến tiếc nuối bằng tiếng Trung
A: 参加欢送会的人真多。
Cānjiā huānsònghuì de rén zhēn duō.
Người tham gia buổi tiệc chia tay nhiều thật nhỉ
B: 除了去实习的以外,都来了。
Chúle qù shíxí de yǐwài, dōu lái le.
Ngoài những người đã đi thực tập thì những người khác đều đã đến cả.
A: 回国的日子越来越近了。
Huíguó de rìzi yuèlái yuèjìn le.
Ngày về nước cũng ngày một gần
B: 真舍不得你走。
Zhēn shěbude nǐ zǒu.
Mình thật sự rất buồn nếu không có bạn
A: 是啊,虽然时间不长,但是我们的友谊很深。
Shì a, suīrán shíjiān bùcháng, dànshì wǒmen de yǒuyì hěn shēn.
Ừ, thời gian tuy ngắn nhưng tình bạn của chúng ta rất sâu đậm.
B: 同事们都把电邮地址写在本子上了,以后常联系。
Tóngshìmen dōu bǎ diànyóu dìzhǐ xiě zài běnzi shàng le, yǐhòu cháng liánxì.
Tất cả đồng nghiệp đều đã viết địa chỉ mail cả rồi, từ đây về sau chúng ta sẽ thường xuyên liên lạc với nhau.
A: 让我们一起拍张照吧!
Ràng wǒmen yìqǐ pāi zhāng zhào ba.
Tất cả mọi người hãy cùng chụp hình với nhau nào.
B: 好,多拍几张,留作纪念。
Hǎo, duō pāi jǐzhāng, liúzuò jìniàn.
Được thôi, chụp nhiều tấm để làm kỷ niệm nào.
A: 大家这么热情地欢送我,真不知道说什么好。
Dàjiā zhème rèqíng de huānsòng wǒ, zhēn bù zhīdao shuō shénme hǎo.
Mọi người đều nhiệt tình đưa tiễn mình khiến mình thật sự không biết phải nói gì.
Hy vọng bài học đã cung cấp cho bạn những kiến thức hay và bổ ích. Cùng đọc thêm nhiều bài viết nữa nhé!
- Những dạng câu thể hiện sự quan tâm lo lắng trong tiếng Trung
- Học tiếng Trung chủ đề đỡ hơn chút nào chưa?
- Học tiếng Trung với chủ đề đau đầu , cảm