7262 lượt xem

Phân biệt 必然,必定,一定 trong tiếng Trung

Khi học tiếng Trung, ba từ 必然,必定,一定 có làm bạn rối không? Hôm nay chúng ta cùng phân biệt 必然,必定,一定 trong tiếng Trung nhé!

Phân biệt cách dùng 必然,必定,一定 trong tiếng Trung

1. 必然 (bìrán)

Từ tính: Hình dung từ

Ý nghĩa : cố nhiên , tất yêu , tất nhiên.

“必然” nhấn mạnh sự ảnh hưởng của nguyên nhân khách quan đến sự vật, mà có thể xuất hiện kết quả, thường dùng để nói các luận chứng, không có hình thức phủ định, không được thêm “不” vào trước hoặc sau.

Từ ngữ phối hợp

  • 必然的结果 (bìrán de jiéguǒ): kết quả tất yếu
  • 必然的趋势 (bì rán de qū shi): xu thế tất yếu

Ví dụ
“生,老,病,死” 是人生必然的规律。
shēng , lǎo , bìng , sǐ shì rén shēng bì rán de guī lǜ
Sinh, lão, bệnh, tử là các quy luật cố nhiên trong cuộc sống.

2. 必定 (bìđìng)

Từ tính: Phó từ

Ý nghĩa : nhất định , chắc chắn … (thể hiện người nói rất nắm chắc tình hình, thái độ kiên định, không thay đổi)

“必定” nhấn mạnh ý nghĩa phán đoán chính xác chủ quan, thái độ kiên định, nhấn mạnh sự xuất hiện kết quả là tất yếu; không có hình thức phủ định, không được thêm “不” vào phía trước; dùng nhiều trong văn viết.

Từ ngữ phối hợp

  • 必定成功 (bìding chénggōng): nhất định thành công
  • 必定胜利 (bìdìng shènglì): nhất định thắng lợi
  • 必定会发生 (bìdìng huì fāshēng ): nhất định sẽ xảy ra
  • 必定准时完成 (bìdìng zhǔn shíwán chéng): nhất định phải hoàn thành kịp thời

Ví dụ

他每次到北京都来看我,这次也必定会来。
tā měi cì dào běi jīng dōu lái kàn wǒ , zhè cì yě bì dìng huì lái .
Mỗi lần anh ấy đến Bắc Kinh đều đến thăm tôi, chắc chắn lần này cũng sẽ đến.

只要你努力,就必定能成功。
zhǐ yào nǐ nǔ lì , jiù bìdìng néng chéng gōng
Chỉ cần bạn cố gắng, ắt sẽ thành công.

3. 一定 (yídìng)

Từ tính: Hình dung từ

Ý nghĩa : tương đương, nhất định , quy định, chính xác… (thể hiện thái độ kiên định hoặc nhất định phải như thế)

“一定” khi làm phó từ nhấn mạnh phân tích, tính toán, suy đoán sự vật theo chủ quan, ngữ khí nhẹ hơn “必定”; có hình thức phủ định, có thể thêm “不” vào trước hoặc sau thể hiện ý nghĩa “không thể”; thường dùng trong cả văn nói và văn viết.

Từ ngữ phối hợp

  • 不一定 (bù yídìng): chưa chắc
  • 一定的条件 (yídìng de tiáojiàn): điều kiện nhất định
  • 一定的规模 (yídìng de guīmó): quy mô nhất định
  • 一定来 (yídìng lái): nhất định đến…

Ví dụ

报考这个专业的研究生需要一定的条件。
Bào kǎo zhè ge zhuān yè yán jiū shēng xū yào yí dìng de tiáo jiàn
Để ghi tên dự thi đối vời một nghiên cứu sinh chuyên nghiệp thì phải có những điều kiện nhất định.

b. 他今天没来上课,一定是身体不舒服。
tā jīn tiān méi lái shàng kè , yídìng shì shēn tǐ bù shūfu
Hôm nay anh ấy không đến lớp, nhất định là bị ốm.

Phân biệt 必然,必定,一定 đã dễ hơn qua cách giải thích và ví dụ trên chưa? Hy vọng bài học đã cung cấp các thông tin bổ ích cho bạn!

Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC