14553 lượt xem

Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái) trong tiếng Trung

本来 và 原来 là hai từ gần nghĩa trong ngữ pháp tiếng Trung. Bên cạnh một số trường hợp có thể thay thế cho nhau. Hai từ có một số trường hợp dùng đặc biệt. Cùng tự học tiếng Trung tại nhà tiếp tục chuỗi bài học ngữ pháp tiếng Trung phân biệt 本来 và 原来 trong tiếng Trung nhé!

Phân biệt 本来 và 原来 trong tiếng Trung

1. Giống nhau

  • 本来 và 原来 cả hai đều có thể được sử dụng như tính từ, biểu thị vốn có, bản gốc, không thay đổi

Ví dụ:

已经看不出来(这件衣服)原来的颜色了.
Yǐjīng kàn bù chūlái (zhè jiàn yīfú) yuánlái de yánsè le.
Tôi không thể nhìn thấy màu gốc của chiếc váy này.

已经看不出来(这件衣服)本来的颜色了.
Yǐjīng kàn bù chūlái (zhè jiàn yīfú) běnlái de yánsè le.
Tôi không thể nhìn thấy màu gốc của chiếc váy này.

  • 本来 và 原来 cả hai đều có thể được sử dụng như phó từ, chỉ ra tình huống trong quá khứ khác với hiện tại, cả hai có thể được đặt trước hoặc sau đối tượng.

Ví dụ:

本来我是学英语的,后来学了法语.
Běnlái wǒ shì xué yīngyǔ de, hòulái xué le fǎyǔ.
Ban đầu tôi học tiếng Anh và sau đó học tiếng Pháp.

原来我是学英语的,后来学了法语.
Yuánlái wǒ shì xué yīngyǔ de, hòulái xué le fǎyǔ.
Ban đầu tôi học tiếng Anh và sau đó học tiếng Pháp.

我家原来/本来住这儿附近,不过这里以前不像现在友这么多楼房
Wǒjiā yuánlái/běnlái zhù zhè’er fùjìn, bùguò zhèlǐ yǐqián bù xiàng xiànzài yǒu zhème duō lóufáng
Gia đình tôi từng sống gần đây nhưng ở đây không có nhiều tòa nhà như bây giờ.

2. Khác nhau

  • Khi làm phó từ, 原来 dùng để chỉ ra một tình huống chưa biết trước đây đã được phát hiện ra: thì ra, nhận ra, hiểu ra….

Ví dụ:

我在后面叫她,可她一直没回头。等到了她身边,才发现原来我认错人了。
Wǒ zài hòumian jiào tā, kě tā yìzhí méi huítóu. Děng dào le tā shēnbian, cái fāxiàn yuánlái wǒ rèn cuò rén le.
Tôi gọi cô ấy phía sau, nhưng cô ấy không nhìn lại. Khi tôi đến gần cô ấy, tôi nhận ra rằng tôi đã biết nhầm người.

  • Khi làm phó từ 本来 dùng để chỉ ra rằng điều đó đáng lẽ phải giống như thế này: đáng lẽ ra, lý ra, đúng ra….

Ví dụ:

这本书本来应该昨天还给你,真不好意思.
Zhè běn shū běnlái yīnggāi zuótiān huán gěi nǐ, zhēn bùhǎo yìsī.
Cuốn sách này đáng lẽ phải được trả lại cho bạn ngày hôm qua, tôi xin lỗi.

3. Bài tập ứng dụng phân biệt 本来 và 原来

Điền 本来 và 原来 vào chỗ trống

  1. __能够爬上那座山的。 (Wǒ ____néng gòu pá shàng nà zuò shān de.)
  2. __ , 你是中国人啊! ( __ , Nǐ shì zhōngguó rén a!)
  3. _是你! 我几乎没认出来。 (____shì nǐ ! Wǒ jīhū méi rèn chūlái.)
  4. __深圳是个小渔村。 (____Shēnzhèn shì gè xiǎo yúcūn)
  5. _三年前就应该来中国学习了。 (Wǒ_____sān nián qián jiù yīnggāi lái Zhōngguó xuéxíle.)
  6. _你的女朋友是我的中文老师啊! (Nǐ de nǚ péngyǒu shì wǒ de zhōngwén lǎoshī a!)
  7. 我已经忘记你_的样子了。 (Wǒ yǐjīng wàngjì nǐ_______de yàngzile.)

Đáp án:

  1. 我本来能够爬上那座山的。
  2. 原来,你是中国人啊!
  3. 原来是你! 我几乎没认出来。
  4. 本来/原来深圳是个小渔村。
  5. 我本来三年前就应该来中国学习了。
  6. 原来你的女朋友是我的中文老师啊!
  7. 我已经忘记你本来/原来的样子了。

Cập nhật website mỗi ngày để đón đọc những bài học mới và bổ ích nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC