Tìm hiểu các ý nghĩa khác nhau của 上(shang)và 下(xia) trong tiếng Trung Bạn sẽ thấy rất nhiều điều thú vị về chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung của hai từ này đó nhé!
Chữ 上(shang)và 下(xia) qua các giai đoạn
Các ý nghĩa của 上(shang)và 下(xia) trong tiếng Trung
Ý nghĩa về vị trí
“上” là cao,trên và “下” là thấp, dưới.
Ví dụ:
楼上(lóu shàng): trên lầu
楼下(lóu xià): dưới lầu
上铺(shàng pù): bến trên
下铺(xià pù): bến dưới
Ý nghĩa về trình tự
上 là phía trước, và 下 là phía sau.
Ví dụ:
上 册 (shàng cè) : Tập một
下 册 (xià cè): Tập hai
上次 (shàng cì): Lần trước
下次 (xià cì): Lần sau
上次你借了上册, 下次你借下册吗?
Shàng cì nǐ jiè le shàng cè , xià cì nǐ jiè xià cè ma
Lần trước bạn mượn tập một, lần sau bạn có mượn tập hai không?
Ý nghĩa về cấp bậc
上i là cấp trên, 下 là cấp dưới
Ví dụ:
上等(shàng děng): cấp trên
下等(xià děng): cấp dưới
上级(shàng jí): cấp trên
下级(xià jí: cấp dưới
尊重上级, 也尊重下级。
Zūn zhòng shàng jí,yě zūn zhòng xià jí
Đối xử với cấp trên bằng sự tôn trọng và cũng đối xử với cấp dưới bằng sự tôn trọng.
Ý nghĩa về chỉ đường
上 là từ trên xuống và 下 là từ trên xuống.
Ví dụ:
上船(shàng chuán): lên tàu
下船(xià chuán): xuống; xuống xe
上楼(shàng lóu): lên lầu
下楼(xià lóu): xuống lầu
上山(shàng shān): đi lên đồi
下山(xià shān): xuống dốc
上升(shàng shēng): đi lên
下降(xià jiàng): đi xuống
旅客刚开始上船。
Lǚ kè gāng kāi shǐ shàng chuán
Hành khách vừa bắt đầu lên tàu.
Ý nghĩa về quá trình
上 là bắt đầu, và 下 là kết thúc.
Ví dụ:
上班 (shàng bān): Làm việc
下班 (xià bān): tan sở
上课 (shàng kè): vào lớp
下课 ( xià kè): tan lớp
他每天早上8点上班, 下午5点下班。
Tā měi tiān zǎo shàng bā diǎn shàng bān, xià wǔ wǔ diǎn xià bān
Mỗi ngày anh ấy đi làm lúc 8 giờ sáng và 5 giờ chiều mới tan sở.
Lưu ý: Đôi khi 上 và 下 không đối lập nhau và điều này thường có thể khiến chúng ta nhầm lẫn:
Ví dụ:
上街(shàng jiē): đi vào đường
上网(shàng wǎng): truy cập Internet
上厕所(shàng cè suǒ): đi vệ sinh)
你哪去儿了? 我上街了。
Nǐ qù nǎ er le? Wǒ shàng jiē le.
Bạn đã đi đâu? Tôi đã đi vào các đường phố.
上 có nghĩa là đi đến một số nơi. Nhưng 下 không có cách sử dụng này.
下海 (xià hǎi ): đi vào kinh doanh
下 基层 (xià jī céng ): vào cơ sở
下” có nghĩa là “vào được”
下面条(xià mian tiáo)” nấu mì
下饺子(xià jiǎo zi): nấu bánh bao
下厨 (xià chú): nấu ăn
ở trường hợp này, 下 có nghĩa là “ nấu ăn ”. Nhưng 上 cũng có thể được sử dụng theo cách này.
Ví dụ:
妈妈说, 要先烧水, 再下饺子。Mā mā shuō,yào xiān shāo shuǐ, zài xià jiǎo zi.
Mẹ tôi nói rằng trước tiên cần đun sôi nước, sau đó mới nấu bánh bao.
Hi vọng với những thông tin trên sẽ bổ sung thêm cho bạn kiến thức về 上 và 下. Cập nhật bài học mới mỗi ngày tại website nhé!
- Tính từ lặp lại trong tiếng Trung
- Tổng hợp ngữ pháp HSK 2 có ví dụ minh họa
- Tổng hợp ngữ pháp HSK 1 PDF tải về dễ dàng