3664 lượt xem

30 tên đường phố Hà Nội trong tiếng Trung bạn đã biết chưa?

duong pho ha noi trong tieng trung

Hà Nội của chúng ta thật đẹp và rộng lớn với những con đường dài, lượn khúc. Bạn hãy mang hình ảnh Hà Nôi của chúng ta vào con mắt của những du khách Trung Quốc nhé. Nhưng sẽ khó khăn lắm đấy nếu như bạn không biết tên những con đường Hà Nội trong tiếng Trung đọc như thế nào? Vậy làm sao có thể làm hướng dẫn viên giới thiệu với các bạn Trung Quốc đây? Bài hôm nay mình sẽ giới thiệu cho bạn biết 30 tên con đường phố Hà Nội bằng tiếng Trung nhé. Rất bổ ích đấy, đừng bỏ qua nhé!

1. +30 tên đường phố Hà Nội trong tiếng Trung

1. Đinh Tiên Hoàng 丁先皇 Dīng xiān huáng

2. Lê Thánh Tông 黎圣宗  Lí shèng zōng

3. Lý Nam Đế 李南帝  Lǐ nán dì

4. Lý Công Uẩn 李公蕴  Lǐ gōng yùn

5. Lý Thái Tổ 李太祖 Lí tài zǔ

6. Hoàng Hoa Thám 黄花探 Huáng huā tàn

7. Hoàng Văn Thụ 黄文授 Huáng wén shòu

8. Hồ Xuân Hương 胡春香 Hú chūn xiāng

9. Lạc Long Quân 貉龙君 Luò lóng jūn

10. Bà Triệu 赵婆 Zhào pó

11. Bùi Thị Xuân 裴氏春 Péi shì chūn

12. Cao Thắng 高胜 Gāo shèng

13. Chu Văn An 周文安 Zhōu wén ān

14. Ngô Quyền 吴权 Wú quán

15. Ngô Thì Nhậm  吴时任 Wú shí rèn

16. Lê Duẩn 黎筍 Lí sǔn

17. Lê Quý Đôn 黎贵敦 Lí guì dūn

18. Lê Trực 黎值 Lí zhí

19. Đào Duy Từ  陶维祠 Táo wéi cí

20. Đinh Công Tráng 丁公壮 Dīng gōng zhuàng

21. Đinh Lễ 丁礼 Dīng lǐ

22. Hùng Vương 雄王 Xióng wáng

23. Minh Khai 明开 Míng kāi

24. Mạc Đĩnh Chi 莫锭芝 Mò dìng zhī

25. Mai Hắc Đế 梅黑帝 Méi hēi dì

26.  Lý Thường Kiệt  李常杰 Lǐ cháng jié

27. Giang Văn Minh 江文明 Jiāng wén míng

28. Lãn Ông 懒翁 Lǎn wēng

29. Lương Ngọc Quyến 梁玉眷 Liáng yù juàn

30. Lương Thế Vinh 梁世荣 Liáng shì róng

Đây đều là những con đường quen thuộc đối với mỗi chúng ta cho nên sẽ không khó để bạn nhớ đường phố hà nội tiếng trung đúng không? Và giờ bạn hãy nói cho mình biết nhà bạn thuộc đường nào vậy?

2. Giới thiệu Hà Nội bằng tiếng Trung

河内是越南的首都,全国第二大城市,地处红河三角洲西北部,红河与墩河汇流处,四周分别与河北省、北太省、永富省、河西省接壤,红河从市区旁边缓缓流过。河内是一座拥有1000多年历史的古城,约在公元前3000年河内一带开始有人居住。从公元11世纪起就是越南政治、经济和文化中心,历史文物丰富,名胜古迹遍布,享有“千年文物之地”的美称: 还剑湖,河内大教堂,巴亭广场, 独柱寺。

最佳季节:11月-次年4月最佳,越南的气候特点是干雨季明显。此时城市里阳光明媚,晴空万里,山野间山青水秀,百花吐艳,是越南最美丽的季节,也是去越南旅游的最合适时节。

三十六行街位于还剑湖北边的老城区,是河内主要的商业街。在以前,每条街基本只卖同一行业品种的商品,所以叫做“行街”。整个街区繁荣又原始,时尚又古旧,有很多特色的工艺品店,也有一些当地艺术家的工作室。三十六行街卖的各种工艺品、纪念品品种很齐全,可以淘到越南丝绸制品、民族服饰、特色装饰品等等,每家的价格略有不同,要货比三家,也可以和店家进行适当地讨价还价。街上有很多当地艺术家的工作室,门面虽然简陋,但作品都极富个性。街边有许多越南当地特色小吃可供品尝,米线、米粉等等,夜晚更有各种夜市排挡,并伴有器乐表演等。

拥有千年历史的河内是越南特别是北部平原饮食文化的荟萃之地。河内美食体现了天然食材、烹饪技巧和巧思巧工的绝妙融合。提起河内美食,人们就会想起河内河粉、烤肉米粉、螺丝米线、什锦丝汤粉、灸鱼脍、猪肠糕、扁米饼、酸梅等菜肴和点心。

Xem thêm bài:

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC