Khi chúng ta muốn chỉ ai đó bày đặt thêm những điều không có trong thực tế sẽ nói “vẽ rắn thêm chân”. Vì sao, vì rắn sẽ không bao giờ có thể có chân. Vẽ rắn thêm chân tiếng Trung là 画蛇添足. Hôm nay chúng ta cùng giải trí với câu chuyện thành ngữ: Vẽ rắn thêm chân nhé!
Câu chuyện thành ngữ: 画蛇添足-Vẽ rắn thêm chân
Chữ Hán
楚国有个祭祀的官员,给手下办事的人一壶酒和酒具。门客们互相商量说:“几个人喝这壶酒不够,一个人喝这壶酒才有剩余。请大家在地上画蛇,先画成的人喝酒。”
一个人先把蛇画好了。他拿起酒壶准备饮酒,就左手拿着酒壶,右手画蛇,说:“我能够给蛇添上脚!”没等他画完,另一个人的蛇画成了,夺过他的酒说:“蛇本来没有脚,你怎么能给它添上脚呢?”于是就把壶中的酒喝了下去。
那个给蛇画脚的人最终失掉了那壶酒。
Pinyin
Chǔ guó yǒu gè jìsì de guānyuán, gěi shǒuxià bànshì de rén yī hú jiǔ hé jiǔ jù. Ménkèmen hùxiāng shāngliáng shuō:“Jǐ gèrén hē zhè hú jiǔ bùgòu, yīgè rén hē zhè hú jiǔ cái yǒu shèngyú. Qǐng dàjiā zài dìshàng huà shé, xiān huà chéng de rén hējiǔ.”
Yīgè rén xiān bǎ shé huà hǎole. Tā ná qǐ jiǔ hú zhǔnbèi yǐnjiǔ, jiù zuǒshǒu názhe jiǔ hú, yòushǒu huà shé, shuō:“Wǒ nénggòu gěi shé tiānshàng jiǎo!”
Méi děng tā huà wán, lìng yīgè rén de shé huà chéngle, duóguò tā de jiǔ shuō:“Shé běnlái méiyǒu jiǎo, nǐ zěnme néng gěi tā tiānshàng jiǎo ne?”
Yúshì jiù bǎ hú zhōng de jiǔ hēle xiàqù. Nàgè gěi shé huà jiǎo de rén zuìzhōng shīdiàole nà hú jiǔ.
Vietsub
Cùng xem vietsub câu chuyện qua video của THANHMAIHSK nhé!
Từ vựng tiếng Trung qua câu chuyện
楚国 /Chǔ guó/: nước Sở thời Chu (lúc đầu ở vùng Hồ Bắc và Hồ Nam, sau mở rộng đến Hà Nam, An Huy, Giang Tô, Chiết Giang, GiangTây và Tứ Xuyên,Trung Quốc)
蛇 /shé/: rắn
祭祀 /[jì·sì/: thờ cúng, lễ bái
官员 /guānyuán/: quan chức, nhân viên
不够 /bùgòu/: thiếu; không đủ; chưa; chưa đủ; không…lắm
够 /gòu/: với; với tới; với tay; với lấy
拿 /ná/: cầm; cầm lấy
添 /tiān/: thêm; tăng thêm
脚 /jiǎo/: chân, bàn chân
壶酒 /hújiǔ/: bình rượu
Qua câu chuyện, chúng ta hiểu rằng không nên làm những chuyện thừa thãi, phi thực tế. Nếu không mọi chuyện càng thêm rối và khó giải quyết.
Học thành ngữ Trung Quốc cũng là một phương pháp tự học tiếng Trung hiệu quả. Thông qua bài học, bạn được mở rộng từ mới, cấu trúc hay.. Cập nhật tại website để học thêm cùng chúng mình nhé!
- Câu chuyện thành ngữ: Mất bò mới lo làm chuồng-亡羊补牢
- Câu chuyện thành ngữ tiếng Trung: Một mũi tên trúng hai đích
- Thành ngữ tiếng Trung: Ôm cây đợi thỏ