24391 lượt xem

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心 trong tiếng Trung

高兴,愉快,快乐 và 开心 trong tiếng Trung rất dễ sử dụng sai mà không hề hay biết. Bài học hôm nay sẽ cùng bạn tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa 高兴,愉快,快乐 và 开心 trong tiếng Trung nhé!

Phân biệt 高兴,愉快,快乐 và 开心 trong tiếng Trung

Giống nhau

1. Đều mang ý nghĩa là vui vẻ. Dùng để diễn tả 1 tâm trạng và trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. 愉快 /yú kuài/ và 快乐 /kuàilè/ thiên về diễn tả 1 loại cảm giác. 开心 /kāi xīn/ thiên về diễn tả 1 trạng thái được thể hiện ra bên ngoài. 高兴 /gāo xìng/ 、愉快 /yú kuài/ xuất hiện trong phần từ vựng của HSK trình độ A, 快乐 trong trình độ B, 开心 trong trình độ D.

Ví dụ:

看到你,我心里真高兴。
Kàn dào nǐ, wǒ xīnlǐ zhēn gāoxìng.
Thấy bạn, tôi trong lòng thấy thật vui.

我看你不太高兴,怎么了?
Wǒ kàn nǐ bú tài gāoxìng, zěnme le?
Tôi thấy bạn có chút không vui, sao thế?

我的寒假过得非常愉快。
Wǒ de hánjià guò dé fēicháng yúkuài.
Kì nghỉ đông của tôi trải qua rất vui vẻ.

祝你生日快乐!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

看!幼儿园里的孩子们多开心啊!
Kàn! Yòu’éryuán lǐ de háizimen duō kāixīn a!
Nhìn xem, bên trong nhà trẻ bọn trẻ trông mới vui vẻ làm sao!

Khác nhau

高兴 /gāo xìng/ 、快乐 /yú kuài/ 、开心 /kāi xīn/ đều có thể lặp lại, 愉快 /yú kuài/ thì không thể.

Ví dụ:

要让客人们高高兴兴地来,也高高兴兴地走。
Yào ràng kèrénmen gāogāo xìngxìng de lái, yě gāogāo xìngxìng de zǒu.
Phải để cho khách hàng vui vẻ mà đến, vui vẻ mà về.

父母都希望孩子的生活快快乐乐的。
Fùmǔ dōu xīwàng háizi de shēnghuó kuàikuài lèlè de.
Bố mẹ luôn mong cuộc sống của con cái sẽ được vui vẻ.

我希望同学们在中国都能生活得开开心心的。
Wǒ xīwàng tóngxuémen zài Zhōngguó dōu néng shēnghuó dé kāikāi xīnxīn de.
Tôi hi vọng các bạn sẽ sống một cách vui vẻ tại Trung Quốc.

*我希望你每天都愉愉快快的。
Không được nói: Wǒ xīwàng nǐ měitiān dōu yúyú kuàikuài de. (Tôi hi vọng mỗi ngày bạn đều vui vẻ.)

Kết hợp với các từ khác nhau theo thói quen sử dụng

愉快 và 快乐 có ý nghĩa tương đồng, nhưng 愉快 thường dùng trong văn viết, 快乐 không bị hạn chế như vậy.

Cách dùng từ khác nhau chủ yếu là do thói quen kết hợp khi sử dụng.

Ví dụ, theo thói quen, người ta thường nói 新年愉快! /xīnniánkuàilè/ (Chúc mừng năm mới!), không hay nói 新年愉快! /xīn nián yúkuài/. Thực chất, 新年愉快! /xīn nián yú kuài/ cũng không hề sai, chỉ là do thói quen không hay nói vậy mà thôi.

Khi mới gặp mặt lần đầu tiên với 1 người, thường nói 认识你很高兴! /rèn shi nǐ hěn gāo xìng/ (Rất vui được gặp bạn!). Ở đây, 高兴”/gāo xìng/ không thể thay thế được bằng 快乐、愉快、开心.

高兴、愉快、快乐 có thể dùng trong câu trần thuật, cũng có thể dùng trong câu cầu khiến; 开心 không thể dùng trong câu cầu khiến.

Ví dụ:

什么好事儿啊?说出来让大家高兴一下。
Shénme hǎoshìr a? Shuō chūlai ràng dàjiā gāoxìng yíxià.
Có chuyện gì vui thế? Nói ra cho mọi người cùng vui một chút đi.

周末愉快!
Zhōumò yúkuài!
Cuối tuần vui vẻ!

祝你生日快乐!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

我的寒假过得很愉快(快乐)!
Wǒ de hánjià guò dé hěn yúkuài (kuàilè)!
Kì nghỉ đông của tôi trôi qua thật vui!

Lưu ý

1、 高兴 là hình dung từ cũng là động từ. 快乐、愉快 không có cách dùng như 1 động từ. Khi 高兴 làm động từ, nó có ý nghĩa là: thích làm 1 việc nào đó. Đối với việc nào đó cảm thấy hứng thú. Đặt trước các động từ khác, có cách dùng tương tự như 1 trợ động từ.

  • Thường dùng dạng phủ định

Ví dụ:

路太远,我们不高兴去。
Lù tài yuǎn, wǒmen bù gāoxìng qù.
Đường xa quá, chúng tôi không muốn đi.

人家不高兴玩扑克,你别勉强他。
Rénjiā bù gāoxìng wán pūkè, nǐ bié miǎnqiáng tā.
Người ta không thích chơi bài poker, cậu đừng miễn cường anh ấy.

路那么远,谁都不高兴去。
Lù nàme yuǎn, shéi dōu bù gāoxìng qù.
Đường xa như thế, chẳng ai muốn đi cả.

  • Dạng khẳng định thường dùng trong câu phản vấn hoặc câu mắt xích.

Ví dụ:

这本书那么枯燥,谁高兴看呢?
Zhè běn shū nàme kūzào, shéi gāoxìng kàn ne?
Quyển sách này khô khan như thế, ai mà muốn đọc chứ?

他自己高兴去,谁拦得住他?
Tā zìjǐ gāoxìng qù, shéi lán dé zhù tā?
Anh ta tự muốn đi, ai mà cản nổi anh ta?

谁高兴去谁去。
Héi gāoxìng qù shéi qù.
Ai thích đi thì đi.

2. 开心 cũng có cách dùng như một động từ, khi làm động từ “开心” có ý nghĩa là mang người khác ra làm trò cười, làm bản thân vui vẻ

Ví dụ:

拿人开心
Ná rén kāixīn
Lấy người khác ra làm trò cười

寻开心
xún kāixīn
Tìm trò vui

你别拿我开心了,我怎么会唱京剧呢!
Nǐ bié ná wǒ kāixīn le, wǒ zěnme huì chàng jīngjù ne!
Cậu đừng có lấy tôi ra làm trò cười nữa, tôi làm sao mà biết hat kinh kịch chứ!

他就喜欢拿别人开心。
Tā jiù xǐhuān ná biérén kāixīn.
Anh ấy thích lấy người khác ra làm trò cười.

你总喜欢拿人寻开心,这不太好。
Nǐ zǒng xǐhuan ná rén xún kāixīn, zhè bú tài hǎo.
Cậu toàn thích lấy người khác ra làm trò cười, như vậy không tốt đâu.

Qua ví dụ cụ thể trên bạn đã biết cách sử dụng 高兴,愉快,快乐 và 开心 linh hoạt trong từng tình huống rồi đúng không? Đừng bỏ lỡ những bài học mới nhé!

BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

    Chọn cơ sở gần bạn nhất?

    Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


    Họ tên (Bắt buộc)

    Số điện thoại (Bắt buộc)


    X
    ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC