4767 lượt xem

Học 65 từ vựng chủ đề đồ ăn thức uống ngày tết

Học 65 từ vựng chủ đề đồ ăn thức uống

Đồ ăn thức uống là những món ăn thiết yếu hàng ngày, đặc biệt trong những ngày tết có rất nhiều món ăn mới. Cùng bài học hôm nay tìm hiểu tên các đồ ăn thức uống tiếng trung thường có trong ngày tết nhé!

1. Từ vựng chủ đề đồ ăn thức uống tiếng trung

1 食品 Shípǐn Thực phẩm
2 干果炒货 Gānguǒ chǎohuò Đồ sấy, rang khô
3 核桃 Hétáo Trái hồ đào
4 杏仁 Xìngrén Hạt hạnh nhân
5 松子 Sōngzǐ Hạt thong
6 瓜子 Guāzǐ Hạt dưa
7 花生 Huāshēng Đậu phộng
8 开心果 Kāixīn guǒ Hạt dẻ cười
9 腰果 Yāoguǒ Hạt điều
10 核桃仁 Hétáo rén Nhân quả óc
11 瓜子仁 Guāzǐ rén Nhân hạt dưa
12 酒类 Jiǔ lèi Các loại rượu
13 白酒 Báijiǔ Rượu trắng
14 葡萄酒 Pútáojiǔ Rượu vang
15 啤酒 Píjiǔ Bia
16 保健酒 Bǎojiàn jiǔ Rượu thuốc
17 威士忌 Wēishìjì Whisky
18 黄酒 Huángjiǔ Rượu gạo
19 果露酒 Guǒ lùjiǔ Rượu trái cây
20 白兰地酒 Báilándì jiǔ Rượu mạnh
21 伏特加酒 Fútèjiā jiǔ Rượu vodka
22 朗姆酒 Lǎng mǔ jiǔ Rượu rum
23   Yángjiǔ 洋酒 Rượu tây
24 劲酒 Jìn jiǔ Rượu mạnh
25 牛肉干 Niúròu gān Thịt bò khô
26 肉松 Ròusōng Ruốc thịt
27 猪肉干 Zhūròu gān Thịt lợn khô
28 鸡爪 Jī zhuǎ Chân gà
29 猪蹄 Zhū tí Móng lợn
30 鸭脖 Yā bó Cổ vịt
31 香肠 Xiāngcháng Xúc xích
32 火腿 Huǒtuǐ Giăm bong
33 水产 Shuǐchǎn Thủy sản
34 零食 Língshí Đồ ăn vặt
35 糖果巧克力 Tángguǒ qiǎokèlì Kẹo Chocolate
36 口香糖 kǒuxiāngtáng Kẹo cao su
37 茶叶 Cháyè Trà
38 绿茶 Lǜchá Trà xanh
39 青茶 Qīng chá Trà ô long
40 黑茶 Hēichá Trà đen
41 黄茶 Huáng chá Trà vàng
42 花果茶 Huā guǒ chá Trà hoa quả
43 保健茶 Bǎojiàn chá Trà thuốc
44 果脯 Guǒfǔ Mứt
45 蜜饯 Mìjiàn Mức hoa quả
46 果干 Guǒ gān Trái cây sấy khô
47 麻花 Máhuā Bánh quai chèo
48 小馒头 Xiǎo mántou Bánh màn thầu nhỏ
49 锅巴 Guōbā Cơm cháy
50 爆米花 Bào mǐhuā Bắp rang, bỏng
51 雪饼 Xuě bǐng Bánh gạo
52 薯片 Shǔ piàn Khoai tây chiên
53 虾干 Xiā gàn Tôm khô
54 粗加工食品 Cū jiāgōng shípǐn
Thực phẩm chế biến thô
55 调和油 Tiáohé yóu Dầu ăn
56 豆油 Dòuyóu Dầu đậu
57 山茶油 Shānchá yóu Dầu sơn trà
58 橄榄油 Gǎnlǎn yóu Dầu ôliu
59 棕榈油 Zōnglǘ yóu Dầu cây cọ
60 芝麻油 Zhīmayóu Dầu mè
61 水产品 Shuǐ chǎnpǐn Thủy sản
62 淀粉 Diànfěn Tinh bột
63 花生油 Huāshēngyóu Dầu đậu phộng
64 核桃油 Hétáo yóu Dầu hồ đào
65 调味油 Tiáowèi yóu Nước tương

2. Đoạn văn viết về món ăn ngày tết Trung Quốc

春节,又称为农历新年,是中国最为隆重的传统节日之一。它起源于上古时期的祭神祭祖活动,经历了数千年的演变,逐渐发展成为一个综合性的文化节日。在这一天,人们通过各种仪式和活动来庆祝丰收、驱邪迎祥,并祈求来年的吉祥如意。

在春节期间,美食不仅仅是为了满足口腹之欲,更是承载着深厚文化意义的象征。每一道传统的新年菜肴都有其特定的寓意。例如,饺子象征着财富和好运,因为它们的形状类似于古代的金元宝;而年糕则寓意着年年高升,象征着事业和学业的进步。这些食物不仅仅是一种味觉的享受,它们更是一种文化的传承,是对未来美好生活的祈愿。

Chūnjié, yòu chēng wèi nónglì xīnnián, shì zhōngguó zuìwéi lóngzhòng de chuántǒng jiérì zhī yī. Tā qǐyuán yú shànggǔ shíqí de jìshén jì zǔ huódòng, jīnglìle shù qiān nián de yǎnbiàn, zhújiàn fāzhǎn chéngwéi yīgè zònghé xìng de wénhuà jiérì. Zài zhè yītiān, rénmen tōngguò gè zhǒng yíshì hé huódòng lái qìngzhù fēngshōu, qūxié yíng xiáng, bìng qíqiú láinián de jíxiáng rúyì.

zài chūnjié qíjiān, měishí bùjǐn jǐn shì wèile mǎnzú kǒufù zhī yù, gèng shì chéngzàizhe shēnhòu wénhuà yìyì de xiàngzhēng. Měi yīdào chuántǒng de xīnnián càiyáo dōu yǒu qí tèdìng de yùyì. Lìrú, jiǎozǐ xiàngzhēngzhe cáifù hé hǎo yùn, yīnwèi tāmen de xíngzhuàng lèisì yú gǔdài de jīn yuánbǎo; ér niángāo zé yùyìzhe nián nián gāoshēng, xiàngzhēngzhe shìyè hé xuéyè de jìnbù. Zhèxiē shíwù bùjǐn jǐn shì yī zhǒng wèijué de xiǎngshòu, tāmen gèng shì yī zhǒng wénhuà de chuánchéng, shì duì wèilái měi hào shēnghuó de qí yuàn.

Lễ hội mùa xuân hay còn gọi là Tết Nguyên đán là một trong những lễ hội truyền thống trang trọng nhất ở Trung Quốc. Nó bắt nguồn từ hoạt động thờ cúng thần linh, tổ tiên từ xa xưa, sau hàng nghìn năm tiến hóa, dần dần phát triển thành một lễ hội văn hóa toàn diện. Vào ngày này, mọi người thực hiện nhiều nghi lễ và hoạt động khác nhau để mừng mùa màng, xua đuổi tà ma, đón những điều may mắn và cầu may mắn trong năm tới.

Trong lễ hội mùa xuân, ẩm thực không chỉ để thỏa mãn cơn thèm ăn mà còn là biểu tượng mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc. Mỗi món ăn ngày Tết truyền thống đều có ý nghĩa riêng. Ví dụ, sủi cao tượng trưng cho sự giàu có và may mắn vì hình dạng của chúng giống như những thỏi vàng cổ xưa; trong khi bánh tổ tượng trưng cho sự thăng tiến hàng năm, tượng trưng cho sự nghiệp và sự tiến bộ trong học tập. Những món ăn này không chỉ là thú vui thưởng thức hương vị mà còn là di sản văn hóa, là lời cầu nguyện cho một cuộc sống tốt đẹp hơn ở tương lai.

Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC