Sau khi đã mua được vé tàu cao tốc, tàu điện ngầm tại quầy hay ứng dụng thì chúng ta sẽ bắt đầu di chuyển nhé! Một số tình huống như hỏi tàu điện ở đâu, bạn muốn đến ga nào…. Cùng học qua bài hội thoại trên tàu bằng tiếng Trung nhé!
1. Hỏi ga tàu điện ngầm ở đâu bằng tiếng Trung
打扰 一下, 请问 地铁 站 在 哪里?
Dǎrǎo yíxià, qǐngwèn dìtiě zhàn zài nǎli?
Xin lỗi, ga tàu điện ngầm ở đâu?
在 那边。
Zài nàbiān.
Ở đằng kia
在 哪儿? 我 没 看见。
Zài nǎr? Wǒ méi kànjiàn.
Ở đâu? Tôi không thấy nó.
街 那边。
Jiē nàbiān.
Băng qua đường
哦, 看见 了。 谢谢 你。
Ò, kànjiàn le. Xièxie nǐ.
Ồ, tôi thấy rồi, cảm ơn bạn
不 客气。
Bú kèqi.
Không có gì
2. Hội thoại trên tàu bằng tiếng trung
乘客A: 你好,请问开往哈尔滨的火车是在这里候车吗?
Chéngkè A: Nǐ hǎo, qǐngwèn kāi wǎng hā’ěrbīn de huǒchē shì zài zhèlǐ hòuchē ma?
Hành khách A: Xin chào, tôi đi tàu đến Cáp Nhĩ Tân, tôi đợi ở được không?
乘客B: 对啊,这是你第一次坐火车吗?
Chéngkè B: Duì a, zhè shì nǐ dì yī cì zuò huǒchē ma?
Hành khách B: Đúng rồi, bạn đi tàu lần đầu à?
乘客A: 你怎么知道?
Chéngkè A: Nǐ zěnme zhīdào?
Hành khách A: Làm sao bạn biết điều đó?
乘客B:你看起来满脸都是问号。
Chéngkè B: Nǐ kàn qǐlái mǎn liǎn dōu shì wènhào.
Hành khách B: Trông bạn rất lo lắng.
乘客A: 这是我第一回坐火车去这么远的地方,而且还要中转。
Hành khách A: Đây là lần đầu tiên tôi đi tàu đến một nơi xa như vậy, và tôi phải chuyển tiếp chuyến tàu khác.
乘客B: 哦,我明白了。你下一趟车的票也在自动售票机取了吗?
Chéngkè A: Zhè shì wǒ dì yī huí zuò huǒchē qù zhème yuǎn dì dìfāng, érqiě hái yào zhōngzhuǎn.
Hành khách B: Ồ, tôi hiểu rồi. Bạn đã lấy vé cho chuyến tàu mà bạn sẽ chuyển qua ở máy bán vé tự động chưa?
乘客A: 取好了,我刚才进站的时候在人工窗口取的。
Chéngkè A: Qǔ hǎole, wǒ gāngcái jìn zhàn de shíhòu zài réngōng chuāngkǒu qǔ de.
Hành khách A: Tôi đã nhận nó, tôi đã nhận trong cửa sổ điều khiển bằng tay khi tôi vào nhà ga.
乘客B: 那就好。还好我还没有听到有关这次车要晚点的通知。听说这周它已经晚点两次了。希望这次能准点到。
Chéngkè B: Nà jiù hǎo. Hái hǎo wǒ hái méiyǒu tīng dào yǒuguān zhè cì chē yào wǎndiǎn de tōngzhī. Tīng shuō zhè zhōu tā yǐjīng wǎndiǎn liǎng cìle. Xīwàng zhè cì néng zhǔndiǎn dào.
Hành khách B: Tốt rồi. Thật tốt là tôi đã không nhận thấy rằng chuyến tàu này sẽ bị trễ. Tôi nghe nói rằng chuyến tàu này đã bị trễ hai lần trong tuần này. Tôi hy vọng lần này sẽ đến đúng giờ.
乘客A: 但愿吧。如果这趟车晚点,我们就有可能赶不上下一趟车,车票就作废了,还不能改签,只能重新买票!
Chéngkè A: Dàn yuàn ba. Rúguǒ zhè tàng chē wǎndiǎn, wǒmen jiù yǒu kěnéng gǎnbushàng xià yī tàng chē, chēpiào jiù zuòfèile, hái bùnéng gǎi qiān, zhǐ néng chóngxīn mǎi piào!
Hành khách A: Hi vọng là vậy, nếu trễ có thể sẽ không bắt được chuyến tàu quá cảnh, khi đó vé sẽ hết giá trị, không được phép đổi ngày vé, chỉ có thể mua lại vé.
乘客B: 没关系的,如果是列车晚点造成的,可以让列车长给咱们开张证明。这样就可以改签,而且还不需要手续费。
Chéngkè B: Méiguānxì de, rúguǒ shì lièchē wǎndiǎn zàochéng de, kěyǐ ràng lièchē zhǎng gěi zánmen kāizhāng zhèngmíng. Zhèyàng jiù kěyǐ gǎi qiān, érqiě hái bù xūyào shǒuxù fèi.
Hành khách B: Không sao, nếu vé tàu quá cảnh không hợp lệ do trễ, chúng ta có thể yêu cầu người lái tàu xác nhận, sau đó có thể đổi ngày vé tàu quá cảnh mà không mất phí.
乘客A: 那太好了!我可以松一口气了。你听,广播里说咱们这趟车开始检票上车了。
Chéngkè A: Nà tài hǎole! Wǒ kěyǐ sōng yī kǒuqìle. Nǐ tīng, guǎngbò lǐ shuō zánmen zhè tàng chē kāishǐ jiǎnpiào shàng chēle.
Hành khách A: Điều đó thật tuyệt! Tôi có thể yên tâm rồi. Nghe này, loa phát thanh đang nói, bắt đầu kiểm tra vé cho chuyến tàu của chúng ta.
乘客B:今天还真没有晚点。
Chéngkè B: Jīntiān hái zhēn méiyǒu wǎndiǎn.
Hành khách B: Hôm nay thật đúng giờ.
Các bạn có thường đi tàu cao tốc khi du lịch Trung Quốc không? Đây là phương tiện di chuyển phổ biến, giá rẻ và rất nhanh khi muốn di chuyển từ thành phố này hay thành phố khách. Ngoài ra khi di chuyển trong thành phố thì đi xe bus cũng là một hình thức giá rẻ. Cùng tìm hiểu ở bài học tiếp theo nhé: Hội thoại tiếng Trung khi đi xe bus