205 lượt xem

Những câu nói, đoạn văn tiếng Trung truyền động lực

Có những lúc bạn cảm thấy chán nản và mất niềm tin vào chính bản thân mình. Nhưng chúng mình biết rằng bạn sẽ không bỏ cuộc đúng không. Tuy không thể bên cạnh để an ủi và động viên, chúng mình xin gửi bạn một số đoạn văn tiếng Trung truyền động lực với hy vọng sẽ thắp sáng lại niềm tin cho bạn nhé!

Câu nói, đoạn văn tiếng Trung truyền động lực tiếp thêm sức mạnh

1. Đừng lo lắng về tương lai mơ hồ, chỉ nỗ lực vì hiện tại rõ ràng.
不为模糊不清的未来担忧,只为清清楚楚的现在努力。
Bù wéi móhú bù qīng de wèilái dānyōu, zhǐ wèi qīng qīngchǔ chǔ de xiànzài nǔlì.

2. Chỉ có thay đổi thái độ của mình trước mới có thể thay đổi độ cao của cuộc đời.
只有先改变自己的态度,才能改变人生的高度。
Zhǐyǒu xiān gǎibiàn zìjǐ de tàidù, cáinéng gǎibiàn rénshēng de gāodù.

3. Trước khi kêu ca mình kiếm tiền ít, hãy nỗ lực trước, khiến mình “đáng giá” hơn.
在抱怨自己赚钱少之前,先努力,学着让自己值钱。
Zài bàoyuàn zìjǐ zhuànqián shǎo zhīqián, xiān nǔlì, xuézhe ràng zìjǐ zhíqián

4. Quá trình học chỉ đại diện cho quá khứ, năng lực học tập mới đại diện cho tương lai.
学历代表过去,学习能力才代表将来。
Xuélì dàibiǎo guòqù, xuéxí nénglì cái dàibiǎo jiānglái.

5. Chịu đựng được nỗi cô đơn mới có thể giữ được vinh hoa, đừng lựa chọn cuộc sống nhàn hạ vào độ tuổi cần phấn đấu nỗ lực.
耐得住寂寞才能守得住繁华,该奋斗的年龄不要选择了安逸。
Nài dé zhù jìmò cáinéng shǒu dé zhù fánhuá, gāi fèndòu de niánlíng bùyào xuǎnzéle ānyì .

nhung-cau-noi-doan-van-tieng-trung-truyen-dong-luc

6. Một số việc không phải vì thấy được hy vọng mới kiên trì, mà là kiên trì rồi mới nhìn thấy hy vọng.
有些事情不是看到希望才去坚持,而是坚持了才看得到希望。
Yǒuxiē shìqíng bùshì kàn dào xīwàng cái qù jiānchí, ér shì jiānchíle cái kàn dédào xīwàng.

7. Áp lực không phải vì có người nỗ lực hơn bạn, mà là vì những người giỏi hơn bạn rất nhiều vẫn đang nỗ lực.
压力不是有人比你努力,而是比你牛几倍的人依然在努力。
Yālì bùshì yǒurén bǐ nǐ nǔlì, ér shì bǐ nǐ niú jǐ bèi de rén yīrán zài nǔlì.

8. Những điều mà bạn đang làm, có lẽ tạm thời không thành công, nhưng đừng nản chí, bạn không phải không trưởng thành, mà là đang bám rễ.
你所做的事情,也许暂时看不到成功,但不要灰心,你不是没有成长,而是 在扎根。
Nǐ suǒ zuò de shìqíng, yěxǔ zhànshí kàn bù dào chénggōng, dàn bùyào huīxīn, nǐ bùshì méiyǒu chéngzhǎng, ér shì zài zhágēn.

9.人有压力才有动力,有磨练才会有成长。想要成蝶的蛹就要破茧,想要重生的凤凰就要蘖磐。

Chỉ khi con người gặp áp lực mới có động lực, có rèn luyện mới có thể trưởng thành. Con nhộng muốn trở thành bướm thì phải thoát ra khỏi kén, phượng hoàng muốn tái sinh thì phải niết bàn。

10.人生的竞赛犹如一场马拉松赛跑,长跑中最关键的是耐力,那些跻身第一排的起跑者,往往不是最先到达终点的人。
Cuộc đua cuộc đời giống như một cuộc chạy marathon. Điều quan trọng nhất trong chạy đường dài là sức bền. Những người xuất phát ở hàng đầu tiên thường không phải là người về đích đầu tiên.

Với những câu nói tiếng Trung truyền động lực này hy vọng đã tiếp thêm sức mạnh để bạn vượt qua khó khăn, thách thức phía trước nha!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC