Trong tiếng Trung có rất nhiều những phó từ giống nhau về nghĩa và cách sử dụng ở 1 vài trường hợp nào đó. Vì vậy để tránh những sai lầm về sau, bài học hôm nay cùng các bạn phân biệt các phó từ dễ nhầm trong tiếng Trung nhé!
Phân biệt các phó từ dễ nhầm trong tiếng Trung
-
一直 ( yì zhí )、从来 ( cóng lái )、一贯 ( yí guàn )、一向 ( yí xiàng )、总是 ( zǒng shì ).
- 总是: Nhấn mạnh số lần xảy ra của động tác
- 一直: Nhấn mạnh thời gian xảy ra của động tác
- 从来: Nhấn mạnh hành động chưa bao giờ xảy ra
- 一贯 và一向 : Nhấn mạnh thói quen, sở thích và phẩm chất…
Chú ý : Khi一贯 làm danh từ thì nó có nghĩa là “ gần đây”.
Ví dụ
1: 昨天他屋里的灯一直亮着
zuó tiān tā wù lǐ de dēng yì zhí liáng zhe.
Hôm qua đèn trong phòng anh ta thắp suốt cả đêm.
2: 他这一辈子从来没出过国。
tā zhè yí bèi zi cóng lái méi chū guò guó .
Hắn cả đời này cũng chẳng ra khỏi nước.
他一贯/一向乐于帮助别人。
tā yí guàn / yí xiàng lè yú bang zhù bié rén .
Anh ấy luôn vui vẻ giúp đỡ người khác.
-
仍然 ( réng rán )、依旧 ( yī jiù )、依然 ( yī rán )
- 依旧 và仍然 nhấn mạnh hành động đã xảy ra hoặc chưa xảy ra
- 依然 nhấn mạnh hành động đã xảy ra.
Ví dụ
1: 几年不见他仍然/依然/依旧是老样子。
jǐ nián bú jiàn tā réng rán / yī rán / yī jiù shì lǎo yàng zi .
Vài năm không gặp mà nó vẫn như xưa.
2. 我明年仍然/仍旧在这儿学习。
wǒ míng nián réng rán / réng jiù zài zhèr xué xí .
Hy vọng với các ví dụ trên, các bạn đã hiểu và phân biệt được các phó từ dễ nhầm trong tiếng Trung để sử dụng đúng hoàn cảnh và mục đích nhé!
Cùng học thêm các bài học hay nữa nhé!
- Tên các ngôn ngữ trên thế giới bằng tiếng Trung
- Phân biệt từ dễ gây nhầm lẫn tiếng Trung
- Từ vựng tiếng Trung: phương pháp nấu nướng