Ngữ pháp tiếng Trung là một phần không thể thiếu khi học tiếng Trung, đặc biệt đối với bạn tự học tiếng Trung thì càng cần phải lưu ý. Bài học hôm nay THANHMAIHSK giới thiệu là bài phân biệt 几(jǐ) và 多少 (duōshǎo) nhé!
Hai từ này đều có nghĩa là mấy, bao nhiêu nhưng khác nhau ở cách sử dụng.
Phân biệt 几 VÀ 多少 trong tiếng Trung
1. 几 jǐ (đại từ): mấy, vài
Hỏi/trần thuật số lượng ít (hàng chục)
几 个 人 /jǐ gè rén/: Mấy người
*** Chú ý: Khi dùng “几” đặt câu hỏi, thì giữa “几” và danh từ nhất định phải có LƯỢNG TỪ.
Ví dụ:
你家有几口人?能不能给我看一看你家的照片?
nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén ? néng bù néng gěi wǒ kàn yī kàn nǐ jiā de zhào piàn?
Nhà cậu có mấy người ,có thể cho tớ xem ảnh gia đình cậu không ?
他们家有几个人?
tāmen jiā yǒu jǐ gè rén?/
Nhà họ có mấy người?
XXX : Không được nói là: 他们家有几人?
Hỏi số lượng nhiều khi đứng trước đơn vị số
几十 /jǐ shí/: Mấy chục 、几百 /jǐ bǎi/: Mấy trăm 、几千/jǐ qiān/: Mấy nghìn 、几万 /jǐ wàn/: Mấy vạn、几亿 /jǐ yì/: Mấy trăm triệu + Danh từ
Ví dụ:
你们放心吧!这个会场可以容纳几万客人。
nǐ mén fàng xīn bā ! zhè gè huì chǎng kě yǐ róng nà jǐ wàn kè rén
Mọi người yên tâm đi, hội trường này có thể chứa được mấy chục nghìn khách mời .
Mặc định biểu đạt thời gian không xác định
几年 /jǐ nián/、几月 /jǐ yuè/、几号 /jǐ hào/:、几天 /jǐ tiān/: 、几个月 /jǐ gè yuè/
Ví dụ:
你已经结婚几年了,为什么性格还像个孩子?
nǐ yǐ jīng jié hūn jǐ nián le , wèi shén me xìng gé hái xiàng gè hái zi?
Anh đã kết hôn được mấy năm rồi ,sao tính vẫn như trẻ con thế ?
Hỏi về thứ tự
第几 /dì jǐ/: (đứng) Thứ mấy?…; 星期几 /xīngqī jǐ/: Thứ mấy? (ngày trong tuần)
2. 多少 (Duōshǎo) (đại từ): bao nhiêu
Hỏi số lượng nhiều (hàng chục trở lên)
你们班有多少学生?
nǐmen bān yǒu duōshao xuéshēng
Lớp các bạn có bao nhiêu học sinh?
这件衣服你穿得很好看,你买了多少钱 ?
zhè jiàn yī fu nǐ chuān de hěn hǎo kàn,nǐ mǎi le duō shǎo qián?
Chị mặc bộ này rất đẹp, chị mua bao nhiêu tiền thế ?
Không cần thiết đi kèm lượng từ
多少(个)人?/duōshao (gè) rén/
Hỏi số lượng không xác định (khi không biết là nhiều hay ít)
多少钱/ 年/ 时间
duōshao qián/ nián/ shíjiān
Bao nhiêu tiền/năm/thời gian
电话号码是多少
diànhuà hàomǎ shì duōshao?
Số điện thoại là bao nhiêu?
我跟你说多少次了,别乱扔东西。现在手机被偷了,活该你。
wǒ gēn nǐ shuō duōshǎo cìle,bié luànrēng dōngxī。 Xiànzài shǒujī bèi tōu le,huógāi nǐ。
Em đã nói với anh bao nhiêu lần rồi, đừng để đồ đạc lung tung. Bây giờ mất điện thoại rồi, đáng đời anh .13
Bạn đã nhớ về cách sử dụng của hai từ này chưa, nhớ thực hành giao tiếp tiếng Trung thường xuyên để không quên bài học nha.
Đừng quên cập nhật website thường xuyên để xem thêm thật nhiều bài học mới nhé!
Xem thêm: