将来-未来-以后 và 后来 là 4 từ thường dùng để biểu thị sự kiện diễn ra trong tương lai. Đây là chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung mà nhiều người mới học gặp khó khăn. Tuy nhiên lại rất hay sử dụng từ sơ cấp đến cao cấp.
Bài học hôm nay, cùng tự học tiếng Trung so sánh để tìm điểm khác biệt giữa 将来-未来-以后 và 后来 nhé!
So sánh 将来-未来-以后 và 后来
Ví dụ về các trường hợp sử dụng 将来-未来-以后 và 后来
A: 做好今天的事,才能走向将来。(Zuò hǎo jīntiān de shì, cái nénɡ zǒuxiànɡ jiānɡlái.)
Hãy làm tốt ngày hôm nay, để bạn có thể có một tương lai tốt đẹp.
B: 你半个小时以后再来吧。(Nǐ bàn ɡè xiǎoshí yǐhòu zài lái bɑ.)
Bạn có thể quay lại sau nửa giờ.
C: 后来她搬走了。(Hòulái tā bān zǒu le.)
Sau đó, cô ấy đã rời đi.
D: 他儿子现在在上重点中学,成绩很好,未来是要上重点大学的。
(Tā érzi xiànzài zài shànɡ zhònɡdiǎn zhōnɡxué, chénɡjì hěn hǎo, wèilái shìyào shànɡ zhònɡdiǎn dàxué de.)
Con trai anh hiện đang học một trường trung học trọng điểm, học rất tốt, (có thể) sẽ vào một trường đại học trọng điểm trong tương lai.
Vậy làm sao để biết trường hợp nào sẽ dùng từ nào, cùng xem bảng so sánh dưới đây nhé!
So sánh 将来-未来-以后 và 后来 |
||||
将来(jiānglái) | 未来(wèilái) | 以后(yǐhòu) | 后来(Hòulái) | |
Từ loại | Danh từ | Danh từ | Danh từ | Danh từ |
Ý nghĩa cơ bản | Để thể hiện một thời điểm chưa đến; có thể thấy trước; | Để thể hiện một thời điểm chưa đến; không thể đoán trước; trừu tượng hơn. | Để thể hiện một thời điểm sau một thời điểm hoặc khoảng thời gian nhất định; đặt trong quá khứ và tương lai. | Để diễn đạt phần tiếp theo của sự việc hoặc bước kế tiếp; thiết lập trong quá khứ. |
Tương đương với từ trong tiếng Anh | In the future | In the future | Since then | Later on |
Cách dùng | 1. Thường dùng trong văn nói | 1. Thường dùng trong văn viết | 1. Có thể được sử dụng trong cả nói và viết | 1. Có thể được sử dụng trong cả nói và viết |
2. Có thể được sử dụng với “不久” (bùjiǔ), v.v. | 2. Có thể dùng với ““遥远 ”(yáoyuǎn),“ 美好 ”(měihǎo),“ 走向 ”(zǒuxiàng), v.v. | 2. “Thời điểm” hoặc khoảng thời gian + 以后 hoặc 以后 + các yếu tố khác | 2. Thường được ghép với “开始” (kāishǐ), “原先” (yuánxiān), “起初” (qǐchū), v.v. | |
3. Sử dụng đặc biệt trong các chương trình phát sóng thời tiết. | ||||
Có thể tự sử dụng hoặc không | Có | Có | Không | Không |
Thí dụ | 我们现要好好学习, 好好 学做人 ,才能 在不久的 将来 成为 一个 有用 的 人。 | 1. 只有 努力 奋斗 , 才能走向美好的未来。 | 你 一个月以后 再过来看看吧。 | 我刚开始的时候 有点儿害怕, 后来 不怕了。 |
(Wǒmen xiànzài yào hǎohao xuéxí, hǎohao xué zuòrén, cái nénɡ zài bùjiǔ de jiānɡlái chénɡwéi yí ɡè yǒuyònɡ de rén.) | (Zhǐyǒu nǔlì fèn dòu, cáinénɡ zǒuxiànɡ měihǎo de wèilái.) | (Nǐ yí ɡè yuè yǐhòu zài ɡuòlái kànkɑn bɑ.) | (Wǒ gānɡ kāishǐ de shí hou yǒu diǎn’r hàipà, hòulái bú pà le.) | |
Chúng ta hãy học tập chăm chỉ và học cách ứng xử tốt ngay từ bây giờ, để sau này trở thành người có ích. | Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ, chúng ta mới có thể hướng đến một tương lai tốt đẹp. | Bạn có thể đến lại sau một tháng. | Lúc đầu tôi cũng hơi sợ nhưng về sau thì không. | |
2. 天气预报 说, 未来二十 四小时内会有 暴雨,所以你 还是带着伞 吧。 | ||||
(Tiānqì yùbào shuō , wèilái èrshí sì xiǎoshí nèi huì yǒu bàoyǔ, suǒyǐ nǐ háishì dàizhe sǎn bɑ.) | ||||
Dự báo thời tiết cho biết sẽ có mưa lớn trong 24 giờ tới, vì vậy bạn nên mang theo ô. |
Với cách chia bảng này hi vọng sẽ giúp bạn hiểu được phần nào về cách sử dụng những từ đồng nghĩa trong tiếng Trung. Học và tìm hiểu nhiều, sử dụng nhiều bạn sẽ thấy dễ hơn trong các tình huống sử dụng.
Học tiếng Trung ở đâu uy tín để giúp bạn có một môi trường học tốt nhất? Chỉ có tại trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK, bạn sẽ được “sống” trong môi trường hoàn toàn tiếng Trung. Hoạt cảnh sử dụng tiếng Trung vô số nhiều tại lớp, giúp bạn ứng dụng ngôn ngữ, học và hiểu sâu hơn.