Thầy cô giáo được ví như người lái đò, đưa chúng ta đến bến thành công. Sắp đến 20-11 rồi các bạn nhỉ. Chúng ta cùng tự học tiếng Trung tại nhà học một số lời chúc 20-11 bằng tiếng Trung nhé! Cái này các bạn học tiếng Trung cần biết để khi đến còn biết chúc thầy cô mình chứ nhỉ!
Những lời chúc 20-11 bằng tiếng Trung hay dành cho thầy cô
1.
十年树木,百年树人
老师恩情比海深
老师!感谢您的付出!
Shí nián shùmù, bǎinián shù rén
lǎoshī ēnqíng bǐ hǎi shēn
lǎoshī! Gǎnxiè nín de fùchū
Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
Ân tình thầy cô như biển khơi
Cảm ơn thầy vì tất cả hi sinh đã dành cho chúng em!
2. 祝老师能每天拥有阳光般的笑容、健康的身体,您是创造奇迹的劳动者,是您哺育了我们,我们深深感谢您!
/Zhù lǎoshī néng měitiān yǒngyǒu yángguāng bān de xiàoróng, jiànkāng de shēntǐ, nín shì chuàngzào qíjī de láodòng zhě, shì nín bǔyùle wǒmen, wǒmen shēn shēn gǎnxiè nín!/
> Chúc thầy cô mỗi ngày đều mang trên môi nụ cười tươi như ánh mặt trời, mỗi ngày đều khỏe mạnh; Thầy cô là người sáng tạo nên kỳ tích, là người đã dạy dỗ chúng em nên người, chúng em chân thành cảm ơn thầy cô!
3. 老师!您关注的目光给了我无尽的信心和勇气!
老师衷心祝您健康快乐!
Lǎoshī! Nín guānzhù de mùguāng gěile wǒ wújìn de xìnxīn hé yǒngqì!
Lǎoshī zhōngxīn zhù nín jiànkāng kuàilè
Thầy ơi! Ánh mắt ấm áp quan tâm của thầy đã giúp em có thêm niềm tin và dũng khí vô bờ bến!
Gửi đến thầy lời nói từ trái tim:
Kính chúc thầy cô luôn mạnh khoẻ vui vẻ!
4. 老师,如果您是天上美丽的太阳,我们就是地下可爱的小草,是您给予我们新的生命。您日夜不停的帮助我们,照料我们,您辛苦了!
/Lǎoshī, rúguǒ nín shì tiānshàng měilì de tàiyáng, wǒmen jiùshì dìxià kě’ài de xiǎo cǎo, shì nín jǐyǔ wǒmen xīn de shēngmìng. Nín rìyè bù tíng de bāngzhù wǒmen, zhàoliào wǒmen, nín xīnkǔle!/
Thầy cô thân yêu, nếu thầy cô là vầng dương chiếu rọi trên cao, chúng em sẽ là những ngọn cỏ xanh nơi mặt đất, là những sinh mệnh mới được thầy cô nuôi dưỡng. Thầy cô không quản ngày đêm chăm lo và quan tâm đến chúng em, thầy cô đã phải vất vả nhiều rồi!
5. 吃水不忘挖井人
走路不忘修路人
快到十一月20号越南教师节了
祝愿全天下的老师节日快乐,天天开心
Chīshuǐ bù wàng wā jǐng rén
zǒulù bù wàng xiū lù rén
kuài dào shíyī yuè 20 hào yuènán jiàoshī jiéle
zhùyuàn quán tiānxià de lǎoshī jiérì kuàilè, tiāntiān kāixīn
Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Sắp đến ngày nhà giáo Việt Nam 20-11
Xin kính chúc các thầy cô giáo ngày lễ vui vẻ, mỗi ngày là một niềm vui!
6. 您是严冬的炭火,是酷暑里的浓荫伞,湍流中的踏脚石,是雾海中的航标灯——老师啊,您言传身教,育人有方,甘为人梯,令人难忘!
Nín shì yándōng de tànhuǒ, shì kùshǔ lǐ de nóng yīn sǎn, tuānliú zhōng de tà jiǎo shí, shì wù hǎizhōng de hángbiāo dēng——lǎoshī a, nín yánchuánshēnjiào, yù rén yǒu fāng, gān wéirén tī, lìng rén nánwàng!
Thầy cô là ngọn lửa trong mùa đông giá rét, là chiếc ô che mát khi mùa hè đổ lửa, là tảng đá vững chãi giữa con nước xiết, là ánh hải đăng giữa biển sương mịt mờ. Thầy cô yêu dấu, công ơn dưỡng dục và sự hy sinh thầm lặng của người em sẽ nhớ mãi không quên!
7. 您不是演员,却吸引着我们饥渴的目光;您不是歌唱家,却让知识的清泉叮咚作响,唱出迷人的歌曲;您不是雕塑家,却塑造着一批批青年人的灵魂…..老师啊,我怎能把你遗忘!
Nín bùshì yǎnyuán, què xīyǐnzhe wǒmen jī kě de mùguāng; nín bùshì gēchàng jiā, què ràng zhīshì de qīngquán dīng dōng zuò xiǎng, chàng chū mírén de gēqǔ; nín bùshì diāosù jiā, què sùzàozhe yī pī pī qīngnián rén de línghún….. Lǎoshī a, wǒ zěn néng bǎ nǐ yíwàng!
Thầy không phải minh tinh, nhưng lại thu hút ánh mắt của tất cả chúng em; Thầy không phải danh ca, nhưng lại lời giảng kiến thức như khúc ca say lòng người; Thầy không phải nhà điêu khắc, nhưng lại khắc nên tâm hồn của tuổi trẻ…. Thầy ơi, sao em có thể lãng quên thầy!
8. 一日为师,终生为父。以前,现在,将来,您永远是我的老师。祝您教师节快乐!
Yí rì wéi shī, zhōngshēng wéi fù. Yǐqián, xiànzài, jiānglái, nín yǒngyuǎn shì wǒ de lǎoshī.
Một ngày là thầy, cả đời là cha. Trước đây, hiện tại, và cả tương lai thầy sẽ mãi mãi là người thầy kính yêu của em.
Chúc thầy 20-11 vui vẻ!
9. 假如我能搏击蓝天,那时您给了我腾飞的翅膀;假如我是击浪的勇士,那是您给了我弄潮的力量,假如我是不灭的火炬,那是您给了我青春的光亮!
Jiǎrú wǒ néng bójí lántiān, nà shí nín gěile wǒ téngfēi de chìbǎng; jiǎrú wǒ shì jī làng de yǒngshì, nà shì nín gěile wǒ nòng cháo de lìliàng, jiǎrú wǒ shì bù miè de huǒjù, nà shì nín gěile wǒ qīngchūn de guāngliàng!
Nếu em có thể bay lượn, thầy là người đã cho em đôi cánh để vút bay ; Nếu em có thể vững vàng trước sóng gió, thầy là người đã cho em dũng khí để chống chọi với bão tố; Nếu em là ngọn đuốc rực cháy, thầy là người đã cho em ánh sáng của tuối trẻ để bùng cháy!
10. 对您的感激千言万语也无法表达,对您的祝福百千万年也不会改变,老师,祝您万事如意!
Duì nín de gǎnjī qiānyán wǎn yǔ yě wúfǎ biǎodá, duì nín de zhùfú bǎi qiān wàn nián yě bù huì gǎibiàn, lǎoshī, zhù nín wànshì rúyì!
Lòng biết ơn của em muôn ý ngàn lời không thể nói hết, lời cầu chúc của em mă dài tháng rộng mãi không thay đổi, thầy ơi, chúc thầy vạn sự như ý !
TOP lời chúc 20/11 bằng tiếng Trung ý nghĩa nhất
11. 亲爱的老师!千言万语表达不了我的感激之情!只能说一句我的心里话:”愿你有一个更美好的明天”!教师节快乐!
Qīn’ài de lǎoshī!Qiānyán wàn yǔ biǎodá bùliǎo wǒ de gǎnjī zhī qíng! Zhǐ néng shuō yījù wǒ de xīnlǐ huà:” Yuàn nǐ yǒu yīgè gèng měihǎo de míngtiān”! Jiàoshī jié kuàilè!
Kính thưa thầy cô! Ngàn vạn lời nói cũng không thể biểu đạt được hết sự cảm kích trong lòng chúng em dành cho thầy cô. Xin gửi thầy cô một lời nói từ đáy lòng chúng em: “Chúc thầy cô sẽ luôn có ngày mai tốt đẹp hơn…”
Chúc thầy cô ngày nhà giáo vui vẻ!
12. 老师!我不是您最出色的学生,而您却是我最崇敬的老师.在您的节日,学生愿您永远年轻快乐!
lǎoshī! Wǒ bùshì nín zuì chūsè de xuéshēng, ér nín què shì wǒ zuì chóngjìng de lǎoshī. Zài nín de jiérì, nín de xuéshēng yuàn nín yǒngyuǎn niánqīng!
Thưa thầy cô! Em tuy không phải là học sinh xuất sắc nhất, nhưng thầy cô chính là người em tôn kính nhất. Trong ngày lễ của thầy cô, học trò xin kính chúc thầy cô mãi mãi trẻ trung, vui vẻ!
13. ”桃李满天下,恩情似海深”
愿老师您的每一年,每一天都充满了幸福和喜悦! 感谢老师您的关怀、感谢您的帮助,感谢您为我们所做的一切!
祝老师教师节快乐、天天快乐!
” Táolǐ mǎn tiānxià, ēnqíng sì hǎi shēn”
yuàn lǎoshī nín de měi yī nián, měi yītiān dū chōngmǎnle xìngfú hé xǐyuè! Gǎnxiè lǎoshī nín de guānhuái, gǎnxiè nín de bāngzhù, gǎnxiè nín wèi wǒmen suǒ zuò de yīqiè!
Zhù lǎoshī jiàoshī jié kuàilè, tiāntiān kuàilè!
“Học sinh khắp bốn phương , ân tình tựa biển sâu”
Xin kính chúc các thầy cô giáo mỗi năm, mỗi ngày đều tràn ngập hạnh phúc và niềm vui.
Chúng em xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, và tất cả những điều thầy cô đã làm cho chúng em . Xin kinh chúc các thầy cô một ngày nhà giáo vui vẻ, mỗi ngày luôn là một niềm vui.
14.
”师恩重如山,学生不敢忘”
借我们的节日送上一份祝福! 祝福您身体健康,万事如意,桃李满天下!
能有我的今天就是您给予的支持,千言万语一声”谢谢”
教师节快乐!
”Shī ēn zhòng rúshān, xuéshēng bù gǎn wàng”
jiè wǒmen de jiérì sòng shàng yī fèn zhùfú! Zhùfú nín shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì, táolǐ mǎn tiānxià!
Néng yǒu wǒ de jīntiān jiùshì nín jǐyǔ de zhīchí, qiānyán wàn yǔ yīshēng” xièxiè”
jiàoshī jié kuàilè!
“Ơn thầy cô nặng tựa thái sơn, học sinh suốt đời không quên”!
Nhân ngày lễ hiến chương nhà giáo, chúng em xin gửi đến các thầy cô lời chúc: Chúc các thầy cô luôn mạnh khoẻ, vạn sự như ý, đào tạo thêm nhiều thế hệ học trò khắp mọi nơi!
15. 桃李满天下,恩情似海深,祝老师身体健康!
Táolǐ mǎn tiānxià, ēnqíng sì hǎi shēn, zhù lǎoshī shēntǐ jiànkāng!
Hoa thơm khắp thiên hạ, ân tình sâu tựa biển, xin chúc thầy cô dồi dào sức khỏe !
16. 一个节日,虽然不在春天,却春意盎然。老师,您的节日最美,这一天,满园的百花都为您盛开!
Yīgè jiérì, suīrán bùzài chūntiān, què chūnyì àngrán. Lǎoshī, nín de jiérì zuìměi, zhè yītiān, mǎn yuán de bǎihuā dū wèi nín shèngkāi!
Một ngày lễ, tuy chẳng phải ngày xuân nhưng trần đầy ý xuân. Thầy ơi, ngày của Thầy là ngày đẹp nhất, ngày hôm nay trăm hoa trong vườn đua nở chỉ vì người!
17. 高山不移,碧水常流,我师恩泽,在心永留!
Gāoshān bù yí, bìshuǐ cháng liú, wǒ shī ēnzé, zàixīn yǒngliú!
Núi cao sừng sững, nước biếc chảy hoài, công ơn cô thầy, khắc ghi mãi mãi!
18. 老师,你辛苦了,每次第一批到校的是你们,而最后一批回家的又是你们,“一日为师,终身为父”祝你们在教育事业上再创辉煌!
Lǎoshī, nǐ xīnkǔle, měi cì dì yī pī dào xiào de shì nǐmen, ér zuìhòu yī pī huí jiā de yòu shì nǐmen,“yī rì wéi shī, zhōngshēn wèi fù” zhù nǐmen zài jiàoyù shìyè shàng zài chuàng huīhuáng!
Thầy cô đã phải vất vả nhiều, mỗi ngày người đầu tiên đến trường là thầy cô, người cuối cùng trở về cũng là thầy cô. “Một ngày là thầy, cả đời là thầy”, chúc sự nghiệp trồng người của các thầy cô càng thêm rực rỡ huy hoàng
19. 老师,您就像是蜡烛,点燃自己,照亮别人,也像吐尽青丝的春蚕,为了让年轻一代得到攀登科学顶峰的“金钥匙”,您煞白了头发,费尽了心血。在教师节之际祝您身体健康、万事如意!
Lǎoshī, nín jiù xiàng shì làzhú, diǎnrán zìjǐ, zhào liàng biérén, yě xiàng tǔ jǐn qīngsī de chūncán, wèile ràng niánqīng yīdài dédào pāndēng kēxué dǐngfēng de “jīn yàoshi”, nín shàbáile tóufǎ, fèi jìn le xīnxuè. Zài jiàoshī jié zhī jì zhù nín shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!
Thầy cô tựa như ngọn nến kia, đốt cháy chính mình để soi sáng cho người khác, tựa như con tằm nhả đến sợi tơ cuối cùng, vì nuôi nấng một thế hệ khôn lớn thành người, thầy cô đã bạc trắng mái đầu, trút hết tâm huyết. Nhân ngày Nhà giáo em xin chúc thầy cô mạnh khỏe, vạn sự như ý!
*** Lấy ý thơ “Ngọn nến cháy thành tro mới khô dòng lệ, Con tằm đến thác hãy còn vương tơ” trong bài “Vô đề” – Lý Thương Ẩn, hàm ý sự tận hiến đến quên mình
20. 祝各位老师身体健康、万事如意、工作顺利、开开心心过每一分钟,高高兴兴过每一天!
Zhù gèwèi lǎoshī shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì, gōngzuò shùnlì, kāi kāixīn xīnguò měi yī fēnzhōng, gāo gāo xìng xìng guò měi yītiān!
> Chúc các thầy cô dồi dào sức khỏe, vận sự như ý, công việc thuận lợi, mỗi giây phút đều vui vẻ, ngày ngày đều rạng rỡ!
21. 教诲如春风,师恩似海深,桃李满天下,春晖遍四方!
Jiàohuì rú chūnfēng, shī ēn sì hǎi shēn, táolǐ mǎn tiānxià, chūnhuī biàn sìfāng!
> Tình cô tựa gió xuân, nghĩa thầy như biển cả, hoa thơm khắp đất trời, ánh xuân tắm muôn phương!
22. 祝老师桃李满天下,心好,一切都好。
/Zhù lǎoshī táolǐ mǎn tiānxià, xīn hǎo, yīqiè dōu hǎo./
Chúc thầy cô có ngày càng nhiều học trò mới, tâm tình luôn vui vẻ, vận sự đều tốt đẹp
*** 桃李满天下 (Đào lý mãn thiên hạ): Hoa đào hoa mận nở khắp đất trời, ví với người thầy có vô số học trò, nhiều không đếm xuể
Chính những kết quả tốt đẹp của học sinh là món quà ý nghĩa nhất dành cho thầy cô. Vậy nên bạn hãy cố gắng học tập thật chăm chỉ để không phụ lòng thầy cô nhé!
Xem thêm:
- Lời chúc 8/3 bằng tiếng Trung vô cùng ấm áp
- Tổng hợp lời chúc 20/10 bằng tiếng Trung dành cho nười phụ nữa yêu thương
- 40 lời chúc sinh nhật ý nghĩa nhất bằng tiếng Trung