Những bài học tiếng Trung thông dụng như thế này các bạn có thấy hữu ích không? Theo như mình thì học cách này có thể nâng cao trình độ khẩu ngữ rất nhanh đấy. Vậy hôm nay chúng ta cùng nhau tiếp tục học tiếng Trung chủ điểm tiếng Trung thông dụng cho mọi nhà nhé.
Những chủ điểm tiếng Trung thông dụng cho mọi nhà
1. 碍于面子 /ài yú miàn zi/: nể mặt
Ví dụ:
因为碍于他爸爸的面子,我们没有开除他。
yīn wwèi ài yú tā bā ba de miàn zi, wǒ men méi yǒu kāi chú tā .
Bởi vì nể mặt bố nó mà chúng tôi mời không sa thải thằng đó.
2. 随处可见 /suí chù kě jiàn/ : ở đẫu cũng có thể gặp
Ví dụ :
这个城市的建设发展真快,高楼大厦随处可见。
zhè ge chéng shì de jiàn shè fā zhǎn zhēn kuài , gāo lóu dà shà suí chù kě jiàn .
Kiến trúc thành phố này phát triển cũng nhanh thật , nơi đâu cũng nhìn thất các tòa nhà cao tầng.
3. 嚼舌头 /jiáo shé tóu/ : nói xấu sau lưng
Ví dụ:
我最不喜欢那些吃饱了没事干就喜欢嚼舌头的人。
wǒ zuì bù xǐ huān nà xiē chī bǎo le méi shì gàn jiù xǐ huān jiáo shé tóu de rén .
Tôi ghét nhất là những người ăn no không có việc gì làm thì ngồi nói xấu sau lưng người khác.
4. 刀子嘴豆腐心 /dāo zi zuǐ dòu fu xīn/ : Miệng lưỡi đao , tâm đậu phụ ( chỉ những người nói năng sắc bén nhưng trong tâm không có ý xấu)
Ví dụ :
小王就是这么个人 , 刀子嘴豆腐心 ,你千万别跟他计较。
xiǎo Wáng jiù shì zhè me ge rén , dāo zi zuǐ dòu du xīn , nǐ qiān wàn bié gēn tā jì jiǎo .
Tiểu Vương là người như thế đấy , miệng lưỡi đao tâm đậu phụ mày đừng có tính toán với nó làm gì.
5. 随大溜 /suí dà liù/ : thuận theo số đông
Ví dụ :
现在有很多父母随大溜,看到别的家长给孩子报课外辅导班,也给自己的孩子报,其实孩子并不喜欢。
xiàn zài yǒu hěn duō fù mǔ suí dà liù , kàn dào bié de jiā zhǎng gěi hái zi bào kè wài fú dǎo bān , yě gěi zì jǐ de hái zi bào , qí shí hái zi bìng bù xǐ huān .
Hiện nay có rất nhiều phụ huynh thuận theo số đông , nhìn thấy phụ huynh khác đăng ký cho con lớp học phụ đạo bên ngoài cũng đăng ký cho con mình, thực ra thì những đứa trẻ đó không thích 1 chút nào.
6. 赶鸭子上架 /gǎn yā zi shàng jià/ : ý của câu này là bắt người khác làm những việc mà không dễ dàng chút nào hoặc không thể làm được
Ví dụ :
我根本没有当领导的天赋,你非要让我当,简直就是赶鸭子上架啊!
wǒ gēn běn méi yǒu dāng lǐng dǎo de tiān fù , nǐ fēi yào ràng wwǒ dāng , jiǎn zhí jiù shì gǎn yā zi shàng jià ā !
Tôi căn bản không có thiên phú làm lãnh đạo , anh cứ muốn tôi làm chẳng khác nào đuổi vịt lên giá.
7. 侃大山 /kǎn dà shān/ : chém gió , nói chuyện phiếm.
Ví dụ :
下了课,他们几个好朋友喜欢凑到一起侃大山。
xià le kè , tāmen jǐ ge hǎo péng yòu xǐ huān còu dào yì qǐ kǎn dà shān .
Tan học mấy đứa bạn thân chúng nó thích ngồi tụ tập lại chém gió với nhau.
8. 百感交集 /bǎi gǎn jiāo jí/: trăm cảm xúc lẫn lộn
Ví dụ:
虽然平时我对他一点儿也不好,但我生病的时候他却细心地照顾我,我百感交集,留下了悔恨的眼泪。
suī rán píng shí wǒ duì tā yì diǎnr yě bù hǎo , dàn wǒ shēng bìng de shí hòu tā què xì xīn de zhào gù wǒ , wǒ bǎi gǎn jiāo jí , liú xià le huǐ hèn de yǎn lèi .
Tuy rằng bình thường tao đối với hắn không tốt chút nào nhưng khi tao ốm hắn lại tận tình chăm sóc tao , tao trăm ngàn cảm xúc lẫn lộn , rơi nước mắt hối hận.
Hy vọng chuỗi bài học chủ điểm tiếng Trung thông dụng đã giúp các bạn có thêm những từ vựng, cụm từ hay để giao tiếp.
Xem thêm: