Cũng giống như Việt Nam, trong tiếng trung cũng có rất các cách xưng hô khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau. Hôm nay cùng bạn hệ thống các cách xưng hô trong tiếng Trung để giúp mọi người tự học tiếng Hoa tại nhà hiệu quả nhất. Mong rằng bài học từ vựng tiếng Trung hôm nay sẽ hữu ích và giúp bạn tự học tiếng Trung tốt hơn.
Từ vựng tiếng Trung – Chủ đề xưng hô trong gia đình
- Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/
- Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/
- Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/
- Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/
- Con trai : 儿子 /Érzi/
- Con dâu: 媳妇 /Xífù/
- Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/
- Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/
- Con gái : 女儿 /Nǚ’ér/
- Con rể : 女婿 /Nǚxù/
- Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/
- Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/
Cách xưng hô đối với gia đình anh, em trai trong tiếng Trung
13. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/
14. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/
15.Em trai: 弟弟/Dìdì/
16. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/
17.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 侄子/侄女 /Zhízi/Zhínǚ/
18.Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô) 舅侄/舅侄女 /Jiù zhí/Jiù zhínǚ/
Cách xưng hô đối với gia đình chị, em gái trong tiếng Trung
19. Chị gái: 姐姐 /Jiějie/
20. Anh rể: 姐夫 /Jiěfū/
21. Em gái: 妹妹 /Mèimei/
22. Em rể: 妹夫 /Mèifū/
23. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu): 外甥/外甥女 /Wàishēng/Wàishēngnǚ/
24. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì): 姨侄/姨侄女 /Yí zhí/Yí zhínǚ/
Cách xưng hô đối với gia đình thông gia trong tiếng Trung
25. Bố chồng: 公公 /Gōnggōng/
26. Mẹ chồng: 婆婆 /Pópo/
27. Bố vợ: 岳父 /Yuèfù/
28. Mẹ vợ: 岳母 /Yuèmǔ/
29. Ông thông gia: 亲家公 /Qìngjiā gōng/
30. Bà thông gia: 亲家母 /Qìngjiāmǔ/
Cách xưng hô đối với họ hàng bên nội trong tiếng Trung
31. Ông nội: 爷爷 /Yéye/
32. Bà nội: 奶奶 /Nǎinai/
33. Bác trai(anh trai của bố): 伯父 /Bófù/
34. Bác dâu: 伯母 /Bómǔ/
35. Chú(em trai của bố): 叔父 /Shūfù/
36. Thím: 婶婶 /Shěnshen/
37. Anh em họ (con của anh, em trai bố): 堂哥/姐/弟/妹 /Táng gē/jiě/dì/mèi/
38. Bác gái/cô (chị, em gái của bố): 姑妈 /Gūmā/
39. Bác/chú rể: 姑夫 /Gūfu/
40. Anh em họ (con của chị, em gái bố): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
Cách xưng hô đối với họ hàng bên ngoại trong tiếng Trung
41. Ông ngoại: 外公 /Wàigōng/
42. Bà ngoại: 外婆 /Wàipó/
43. Cậu(anh, em trai của mẹ): 舅舅 /Jiùjiu/
44. Mợ: 舅妈 /Jiùmā/
45. Anh em họ (con của anh, em trai của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
46. Dì(chị, em gái của mẹ): 姨妈 /Yímā/
47. Chú(chồng của dì): 姨夫 /Yífu/
48. Anh em họ (con của chị, em gái của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
*Một số các xưng hô khác:
49. Mẹ kế: 继母/Jìmǔ/ – 后妈 /Hòumā/
50. Bố dượng: 继父 /Jìfù/ -后父 /Hòufù/
51. Họ hàng: 亲戚 /Qīnqi/
Cách xưng hô trong cổ trang
Trong thời kì phong kiến, cách xưng hô rất khác với cách gọi hiện đại ngày nay. Cùng chúng mình tìm hiểu thêm về cách xưng hô trong tiếng Trung thời xưa nhé!
Tôi (cho phái nam)= Tại hạ 在下 / Tiểu sinh 小生 / Mỗ 某 / Lão phu 老夫 (nếu là người già) / Bần tăng 贫僧 (nếu là nhà sư) / Bần đạo 贫道 (nếu là đạo sĩ) / Lão nạp 老衲 (nếu là nhà sư già)
Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ 在下 / Tiểu nữ 小女 / Lão nương 老娘 (nếu là người già) / Bổn cô nương 本姑娘 / Bổn phu nhân 本夫人 (người đã có chồng) / Bần ni 贫尼 (nếu là ni cô) / Bần đạo 贫道 (nếu là nữ đạo sĩ)
Anh / Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ 阁下 / Huynh đài 兄台 / Công tử 公子 / Cô nương 姑娘 / Tiểu tử 小子 / Đại sư 大师 (nếu nói chuyện với nhà sư) / Chân nhân 真人 (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
Anh = Huynh 兄 / Ca ca 哥哥 / Sư huynh 师兄 (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Anh (gọi thân mật)= Hiền huynh 贤兄
Em trai = Đệ 弟 / Đệ đệ 弟弟 / Sư đệ 师弟 (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em trai 贤弟 (gọi thân mật) = Hiền đệ
Chị = Tỷ 姐 / Tỷ tỷ 姐姐 / Sư tỷ 师姐 (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ 贤姐
Em gái = Muội 妹 / Sư muội 师妹 (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội 贤妹
Chú = Thúc thúc 叔叔 / Sư thúc 师叔 (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)
Bác = Bá bá 伯伯 / Sư bá 师伯 (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)
Cô / dì = A di阿姨 (Nếu gọi cô ba thì là tam di三姨, cô tư thì gọi là tứ di四姨….)
Dượng (chồng của chị / em gái cha / mẹ) = Cô trượng 姑丈
Thím / mợ (vợ của chú / cậu) = Thẩm thẩm 婶婶 (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm 三神, thím tư 四神 thì gọi là tứ thẩm…)
Ông nội / ngoại = Gia gia 爷爷
Ông nội = Nội tổ 祖父
Bà nội = Nội tổ mẫu 祖母
Ông ngoại = Ngoại tổ 外祖父
Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu 外祖母
Cha = Phụ thân 父亲
Mẹ = Mẫu thân 母亲
Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh 义兄
Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ 义弟
Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ 义姐
Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội 义妹
Cha nuôi = Nghĩa phụ 义父
Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu 义母
Anh họ = Biểu ca 表哥
Chị họ = Biểu tỷ 表姐
Em trai họ = Biểu đệ 表弟
Em gái họ = Biểu muội 表妹
Gọi vợ = Hiền thê 贤妻 / Ái thê 爱妻 / Nương tử 娘子
Gọi chồng = Tướng công 相公 / Lang quân 郎君
Anh rể / Em rể = Tỷ phu 姐夫 / Muội phu 妹夫
Chị dâu = Tẩu tẩu 嫂嫂
Cha mẹ gọi con cái = Hài tử 孩子 / Hài nhi 孩儿 hoặc tên
Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ 贤伉俪 (cách nói lịch sự)
Tham khảo:
✍Từ tượng hình 宿 trong tiếng Trung được viết như thế nào?
✍Khẩu ngữ phổ biến tiếng Trung ( p1 )
✍Danh sách từ vựng các loại thực phẩm ngoài chợ trong tiếng Trung ( p1 )
✍Học từ vựng tiếng Trung qua ảnh – TRÁI CÂY (4)