Đôi khi có những chuyện xảy ra người khác sẽ không tin vào những gì chúng ta nói. Ở trong hoàn cảnh như vậy bạn phải làm thế nào đề lấy lại lòng tin của mọi người?Làm sao để có thể bảo đảm với họ rằng bạn nói sự thật? Nếu chưa biết thì hãy tham khảo ngay bài viết của mình nhé!
Diễn đạt cách bảo đảm trong tiếng Trung
1. 你就放心好了 /nǐ jiù fàng xīn hǎo le/
Cách dùng: Dùng để bảo đảm với người khác rằng mọi chuyện không có vấn đề gì , không cần phải quá lo lắng.
张老板,你就放心好了,货明天肯定到。
Zhāng lǎo bǎn , nǐ jiù fàng xīn hǎo le , huò míng tiān kěn dìng dào .
Ông chủ Trương , ông yên tâm đi , hàng ngày mai nhất định sẽ đến nơi.
你就放心好了,我不会骗你的。
nǐ jiù fàng xīn hǎo le , wǒ bú huì piàn nǐ de .
Mày yên tâm đi , tao không lừa mày đâu mà lo.
2. 我向你包票。 /wǒ xiàng nǐ bāo piào/
Cách dùng: Diễn tả sự việc nhất định đã nắm chắc trong tay , cam đoan với đối phương.
我向你打包票,这件事三天以内一定完成。
wǒ xiàng nǐ dǎ bāo piào , zhè jiàn shì sān tiān yǐ nèi yí dìng wán chēng .
Em cam đoan với sếp , trong vòng 3 ngày em sẽ làm xong việc sếp giao.
3. 谁撒谎谁不是人。 Shéi sā huǎng shéi bú shì rén: Ai mà nói dối thì đứa đó không phải là người.
我说的绝对是真的,谁撒谎谁不是人。
wǒ shuō de jué duì shì zhēn de , shéi sā huǎng shéi bú shì rén .
Điều tao nói hoàn toàn là sự thật , tao mà nói dối mày thì tao không phải là người.
4. 我如果撒谎(/有 (/说)半句假话),我的姓倒着写
wǒ rú guǒ sā huǎng (/yǒu (/shuō ) bàn jù jiǎ huà), wǒ de xìng dǎo zhe xiǎ .
Nếu tôi mà có nói dối nửa câu thì họ của tôi sẽ bị viết ngược lại. Ý là nếu nói dối thì sẽ hổ thẹn với bản thân.
这次考试你肯定过不了8级,如果你过得了8级,我的姓倒着写。
zhè cì kǎo shì nǐ kěn dìng guò bù liǎo 8 jí , rú guǒ nǐ guò de liǎo 8 jí , wǒ de xìng dǎo zhe xiě .
Lần thi này tao chắc chắn mày không qua nổi điểm 8 , nếu mày mà qua được điểm 8 thì họ của tao sẽ bị viết ngược lại.
5.骗你是小狗 /Piàn nǐ shì xiǎo gǒu/: Lừa mày là con chó
你真的考了第一名,我骗你是小狗。
nǐ zhēn de kǎo le dì yī míng , wǒ piàn nǐ shì xiǎo gǒu .
Bài thi của mày thực sự đứng thứ nhất đấy , tao mà lừa mày tao là con chó.
6. 我对你发誓 /wǒ duì nǐ fā shì/: Tao thề với mày đấy
我敢对天发誓,我一生只爱一个人。
wǒ gǎn duì tiān fā shì , wǒ yì shēng zhì ài yí ge rén .
Tôi dám thề với trời cả đời này tôi chỉ yêu mình em.
我敢对天发誓,我绝没有做过对不起你的事。
wǒ gǎn duì tiān fā shì , wǒ jué méi yǒu zuò guò duì bu qǐ nǐ de shì .
Anh dám thề với trời là anh chưa từng làm chuyện gì có lỗi với em.
7. 我拿脑袋保证 /wǒ ná nǎo dài bǎo zhèng/: Tôi lấy đầu tôi ra để bảo đảm.
我敢拿脑袋保证,这件事绝对不是我干的。
wǒ gǎn ná nǎo dài bǎo zhèng , zhè jiàn shì jué duì bú shì wǒ gàn de .
Tôi dám lấy đầu mình ra để bảo đảm , việc này không phải do tôi làm.
Chắc chắn các mẫu câu bảo đảm trong tiếng trung này rất phổ biến trong đời sống. Cùng luyện tập mỗi ngày để nâng cao thêm khẩu ngữ nhé!
Xem thêm:
- Tổng hợp các câu an ủi tiếng Trung hay, dễ chịu
- Những cấu trúc bày tỏ quan điểm tiếng Trung bạn nên biết
- Mẫu câu tiếng Trung chủ đề bữa cơm gia đình