Trong tiếng Trung lượng từ là một phần vô cùng quan trọng và khá là đặc biệt. Vậy nên, với mỗi người học tiếng Trung thì không thể nào bỏ qua phần này. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 3 lượng từ quen thuộc là lượng từ 把 /bă/, 场 /chǎng/ và 条 /tiáo/ nhé.
Học ngữ pháp tiếng Trung theo chủ điểm với lượng từ: 把, 场, 条
1. 把 /bă/
a) Lượng từ dùng cho vật có cán, có tay cầm
Ví dụ cụm từ : 一把伞/ yībǎsǎn /,一把椅子/yībǎyǐzi/ ,一把钥匙/yībǎyàoshi/,一把梳子/yībǎshūzi/,一把勺子/yībǎsháozi/,一把尺子/yībǎchǐzi/,一把笤帚/yībǎtiáozhǒu/, 一把茶壶/ yībǎcháhú/
Hội thoại:
A :我的锯子又坏了!
/Wǒ dejùzi yòu huàil e/
Cái cưa của tôi hỏng mất rồi
B:我正好刚买一把锯子。你先拿用吧!
/Wǒ zhènghǎo gāng mǎi yī bǎ jùzi.Nǐ xiān ná yòng ba!/
Tôi vừa mua một cái mới,Bạn lấy dùng đi!
b) Lượng từ cho số lượng đựng được trong lòng bàn tay (nắm,bó,mớ,…)
Ví dụ cụm từ : 一把糖/yībǎtáng/, 一把叶子/yībǎyèzi/,一把玫瑰花/yībǎméiguīhuā/,一把挂面/yībǎguàmiàn/,一把空心菜/yībǎkōngxīncài/,一把香蕉/yībǎxiāngjiāo/,一把米/yībǎmǐ/,一把钱/yībǎqián/
Hội thoại
A : 香蕉多少钱一把?
/Xiāngjiāo duōshǎo qián yī bǎ?/
Chuối bao nhiều tiền một nải?
B :30 块。
/30 Kuài./
30 đồng.
A : 好像还没熟呢!便宜一点儿吧!
/ Hǎoxiàng hái méi shú ne! Piányí yīdiǎnr ba!/
Có vẻ như vẫn chưa chín thì phải. Bớt một chút đi !
B :我的香蕉甜得很。不甜不要钱!
/Wǒ de xiāngjiāo tián dé hěn. Bù tián bùyào qián!/
Chuối này ngọt lắm. Không ngọt không lấy tiền đâu!
c) Dùng cho một số vật trừu tượng.
Ví dụ
- 一把劲儿/yībǎjìnr/,一把力气/yībǎlìqì/,一把年纪/yībǎniánjì/,一把火/ yībǎhuǒ/,一把手/ yībǎshǒu/
- 这位厨师是一把好手儿。人们把他称为食神。
/Zhè wèi chúshī shì yī bǎ hǎoshǒur.Rénmen bǎ tā chēngwèi shíshén/
Đây là một tay đầu bếp cừ khôi. Một người thường gọi ông ta là siêu đầu bếp.
d) Dùng cho động tác tay
Ví dụ
你的箱子看起来很重,我来帮你一把!
/Nǐ de xiāngzi kànqǐlái hěn zhòng, wǒ lái bāng nǐ yī bǎ!/
Va-li của bạn có vẻ rất nặng. Để tôi giúp bạn một tay
2. 场 /chǎng/
a) Lượng từ cho trận cơn, cuộc
Ví dụ
- 一场雨/Yīchǎngyǔ/,一场雪/yīchǎngxuě/,一场风沙/yīchǎngfēngshā/,一场梦/yīchǎngmèng/,一场争论/yīchǎngzhēnglùn/,一场误会/yīchǎngwùhuì/
- 今天早上接到妈妈来信,说她的小猫死了。她好难过, 大哭了一场。
/Jīntiān zǎoshang jiē dào māmā láixìn, shuō tā de xiǎo māo sǐle. Tā hǎo nánguò, dà kūle yī chǎng./
Sáng hôm nay nhận được xin từ mẹ nói rằng con mèo của cô ấy chết rồi. Cô ấy rất buồn và khóc một trận thảm thiết.
b) Dùng trong văn nghệ hoạt động thể dục
Ví dụ:
- 一场比赛/yīchǎngbǐsài/,一场游戏/yīchǎngyóuxì/,一场足球/yīchǎngzúqiú/,一场电影/yīchǎngdiànyǐng/,一场话剧/yīchǎnghuàjù/
- 虽然我们喜欢的足球队输了,但是我一点也没有难过。因为这场比赛非常精彩。
/Suīrán wǒmen xǐhuān de zúqiúduì shūle, dànshì wǒ yīdiǎn yě méiyǒu nánguò. Yīnwèi zhè chǎng bǐsài fēicháng jīngcǎi/
Mặc dù đội bóng chúng tôi thích thua nhưng tôi không hề thấy buồn, Bởi vì trận đấu bóng này vô cùng hấp dẫn,
3. 条 /tiáo/
a) Lượng từ cho những vật dài.
Ví dụ :
- 一条毛巾/yītiáomáojīn/,一条裤子/yītiáokùzi/,一条船/yītiáochuán/,一条路/yītiáolù/,一条河/yītiáohé/,一条香烟/yītiáoxiāngyān/,一条蛇/yītiáoshé/,一条狗/yītiáogǒu/
- 快要圣诞节了!我打算给妈妈买一条毛巾。
/Kuàiyào shèngdàn jiéle! Wǒ dǎsuàn gěi māmā mǎi yītiáo máojīn./
Sắp đến Giáng sinh rồi, tôi định mua cho mẹ một chiếc áo len.
b) Mẩu
Ví dụ:
- 一条消息/yītiáoxiāoxī/,一条理由/yītiáolǐyóu/,一条意见/yītiáoyìjiàn/
- 那是小报上的货色,一条消息也不靠谱。
/Nà shì xiǎobào shàng de huòsè, yītiáo xiāoxī yě bù kào pǔ./
Các mặt hàng trên báo lá cải này một tí thông tin cũng không đáng tin.
c) Số, vận mệnh
Ví dụ:
- 一条命/yītiáomìng/,一条生命/yītiáoshēngmìng/
- 求求你!饶了我这条命!
/qiúqiúnǐ! Ráole wǒ zhè tiáo mìng!/
Xin ông! Hãy tha cho tôi cái mạng này
Hy vọng với các ví dụ minh họa trên các bạn sẽ nắm vững được cách sử dụng lượng từ trong tiếng Trung của 把, 场, 条 nhé! Cùng học thêm nhiều bài học mới nhé!
- Cách sử dụng và kết hợp của động từ 吃 trong tiếng Trung
- Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: Câu hỏi nghi vấn
- Câu bị động: Câu chữ 被 /bèi/ trong ngữ pháp tiếng Trung