Đối với các bạn tự học tiếng Trung việc nắm rõ ngữ pháp tiếng Trung cơ bản là một điều rất quan trọng nếu bạn muốn học tốt tiếng Trung. Hôm nay tiếp tục chuỗi bài học là cấu trúc ngữ pháp câu tồn hiện tiếng Trung cơ bản mới nhé.
Câu tồn hiện tiếng Trung- 存在句
1. Câu tồn hiện là gì?
Định nghĩa: Câu tồn hiện là câu thể hiện sự tồn tại, xuất hiện hoặc biến mất của người hay sự vật tại một địa điểm hoặc thời điểm nào đó.
VD:
– 河里漂着两只船。
/Hé lǐ piào zháo liǎng zhī chuán/
Trên hồ trôi hai chiếc thuyền.
– 前面来了两个客人。
/Qiánmiàn láile liǎng gè kèrén/
Phía trước đi đến hai người khách.
– 昨天走了两个陌生人。
/Zuótiān zǒuliǎo liǎng gè mòshēng rén/
Hôm qua rời đi hai người lạ mặt.
2. Câu tồn hiện có những dạng nào?
2.1. Câu tồn tại – 存在句
– Câu tồn tại là câu biểu thị sự tồn tại của người hoặc sự vật tại một địa điểm nào đó.
* Mẫu câu cơ bản [Thời điểm/Địa điểm] + [Động từ tồn tại] + [Người/sự vật]
VD:
– 桌子上有几本书。
/Zhuōzi shàng yǒu jǐ běn shū/
Trên bàn có mấy cuốn sách
– 路西边有一片草地。
/Lù xī biān yǒu yīpiàn cǎodì/
Phía Tây đường là có một thảm cỏ.
* Đặc điểm
– Động từ trong câu tồn tại thường là những động từ thể hiện ý ‘đặt, sắp xếp’ như: 挂,摆,放,刻,插, 推,穿,写,画…
– Sau động từ trong câu tồn tại có thể thêm “着”, biểu thị sự tồn tại.
VD:
– 墙上挂着几幅画。
/Qiáng shàng guàzhe jǐ fú huà/
Trên tường treo mấy bức tranh.
– Ngoài ra, sau động từ trong câu tồn tại còn có thể thêm “满”, biểu thị ý “toàn là, đều là”
VD:
– 天空上缀满了小星星。
/Tiānkōng shàng zhuì mǎnle xiǎo xīngxīng/
Trên nền trời điểm đầy những ngôi sao.
– Có lúc, sau động từ trong câu tồn tại có thể mang thêm “了”, cách dùng giống “着”, “着” và “了” có thể thay đổi cho nhau.
– Tân ngữ trong câu thường là từ chỉ vô định (từ chỉ người hoặc vật chung chung, không dùng tên riêng). Tân ngữ luôn đi kèm số từ hoặc lượng từ.
2.2. Câu ẩn hiện
– Câu ẩn hiện là câu thể hiên sự xuất hiện hoặc mất đi của người, sự vật tại một thời điểm hay một địa điểm nào đó.
VD:
– 店里走了一伙个人。
/Diàn lǐ zǒuliǎo yī huǒ gèrén/
Trong cửa tiệm đi một đám người.
– 昨天发生了一件事情。
/Zuótiān fāshēngle yī jiàn shìqíng/
Hôm qua xảy ra một việc.
*Đặc điểm
– Động từ trong câu tồn tại thường là những động từ thể hiện sự di chuyển của người, sự vật như: 走, 跑, 来, 钻, 掉, 开… hoặc thể hiện sự xuất hiện, biến mất của người, sự vật như: 飘, 冒, 浮现, 涌, 响, 刮…
– Sau động từ thường có bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ kết quả cùng trợ từ “了”.
Bạn đã hiểu về cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hiện đại của câu tồn hiện chưa nào, còn rất nhiều bài học ngữ pháp hay nữa mà bạn không thể bỏ qua đâu nha!
- Học ngữ pháp tiếng Trung câu chữ 把 /bǎ/
- Phân biệt 本来 (běnlái) và 原来 (yuánlái) trong tiếng Trung
- Sự khác biệt giữa 半 (bàn) 一半 (yí bàn) và 一个 半 (yí ge bàn)