Chúng ta vẫn thường quen với cụm từ 你好 trong tiếng Trung với ý nghĩa là một câu chào mà chưa biết rằng phó từ 好 /hǎo/ còn rất nhiều ý nghĩa khác. Tìm hiểu cách sử dụng của 好 sẽ giúp bạn làm tốt các bài thi tiếng Trung. Dưới đây, tự học tiếng Trung Quốc tại nhà cùng bạn học 5 cách sử dụng phó từ 好 trong tiếng Trung nhé!
5 cách sử dụng 好(hǎo)trong tiếng Trung
1. Dùng 好 để chào ai đó
Cách sử dụng đầu tiên của “好” (hǎo) là để chào hỏi – “你好” (nǐhǎo). Trong câu này, “你” (nǐ) nghĩa là “bạn” và “好” (hǎo) nghĩa là “tốt”, vậy “你好” (nǐhǎo) nghĩa đen “chào bạn”. Nếu bạn biết tên đối phương thì có thể thêm “好” (hǎo) sau tên hoặc biệt danh của họ.
Ví dụ:
“奶奶好” (nǎinai hǎo) – Chào bà!
“王经理好“ (wáng jīnlǐ hǎo) – Chào quản lý Vương!
“大卫好” (Dàwèi hǎo)! – Chào David!
2. Dùng 好 để nói, thể hiện đồng ý
Ví dụ:
想来点儿啤酒吗?
Xiǎnglái diǎnerpījiǔmā?
Một chút bia chứ?
好!
hǎo!
Được
Hoặc lịch sự hơn bạn sử dụng “好的” (hǎode) để thay thế cho 好.
明天早上见!
Míngtiān zǎoshang jiàn!
Tôi sẽ gặp bạn vào sáng mai!
好的
hǎode!
Được
3. 好 có nghĩa là “rất” hoặc “quá”
Cấu trúc : Chủ ngữ+ 好 (hǎo) + tính từ
Đây là cách sử dụng nâng cao của “好” : nghĩa là “rất” “quá”, để diễn tả mức độ của tính từ.
Với cấu trúc “Chủ ngữ + 好 (hǎo) + tính từ” để nhấn mạnh cho câu nói.
Ví dụ:
我好累 – wǒhǎo lèi: Tôi mệt quá
我好忙 – wǒhǎománg: – Tôi rất bận
我好漂亮 – wǒhǎo piàoliàng: – Tôi rất đẹp
4. Sử dụng 好 để biến động từ thành tính từ
Cấu trúc: 好(Hǎo) + động từ = Tính từ!
Bằng cách thêm 好(hǎo) trước các động từ cơ bản, chúng ta có thể biến động từ thành tính từ.
Ví dụ:
吃(chī) – ăn => 好吃 (hǎochī) – ăn ngon
喝(hē) – uống => 好喝(hǎohē) – uống ngon
看(kàn) – nhìn => 好看(hǎokàn) – ưa nhìn / đẹp / tốt
听(tīng) – nghe => 好听(hǎotīng) – hay
玩(wán) – chơi => 好玩(hǎowán) – vui
沙拉好吃吗?
Shālā hǎochī mā?
Salad ngon không?
好吃!
Hǎochī!
Rất ngon!
利的游戏>太好看了!
Games of Thrones tàihǎokàn le!
Trò Thrones chơi rất thích!
那个女孩真好看!
Nà gè nǚhái zhēn hǎokàn!
Đó là một cô gái đẹp!
可乐很好喝!
Kělè hěn hǎohē!
Coca uống rất ngon!
我想去旅游! 北京应该很好玩.
Wǒ xiǎng qù lǚyóu! Běijīng yīnggāi hěn hǎowán.
Tôi muốn đi du lịch! Bắc Kinh chắc hẳn sẽ rất vui.
5. 好 để chỉ trạng thái của một động từ
Cấu trúc: Động từ + 好(hǎo)
Nếu bạn đã học tiếng Trung Quốc một thời gian, bạn có thể đã biết rằng chúng ta thường sử dụng cấu trúc động từ +好 để chỉ trạng thái của động từ. Nếu chúng ta đặt 好(hǎo) sau một động từ, có ngụ ý rằng:
- một cái gì đó được thực hiện để hoàn thành,
- hành động được thực hiện tốt.
Ví dụ:
吃(chī) – ăn => 吃好(chīhǎo) :ăn xong
喝(hē) – uống => 喝好(hēhǎo): uống rồi
看(kàn) – nhìn => 看好(kànhǎo) – đã xem
想(xiǎng) – nghĩ => 想好(xiǎnghǎo) – suy nghĩ xong (có một ý tưởng)
1) 你吃好了吗?
nǐ chīhǎo le mā?
Bạn ăn xong chưa?
我吃好了!
wǒ chīhǎo le!
Tôi ăn xong rồi!
2) 你喝好了吗?
nǐ hē hǎole mā?
Bạn uống xong chưa?
我喝好了!
wǒ hē hǎole!
Tôi uống xong rồi!
3) 你想好去哪里吗?
nǐ xiǎnghǎo qù nǎlǐ mā?
Bạn đã có ý tưởng đi đâu chưa?
我想好了! 我想去北京!
wǒ xiǎnghǎo le! Wǒ xiǎng qù běijīng!
Tôi nghĩ ra rồi! Tôi đi Bắc Kinh!
Cấu trúc “Động từ + 好(hǎo)” nghĩa là hành động đã hoàn thành. Bạn có thể để ý rằng với các câu có thêm “了 (le)” nghĩa là sự việc đã diễn ra trong quá khứ.
Trên đây là một số cách sử dụng phó từ 好 phổ biến, hi vọng sẽ giúp bạn học tiếng Trung cơ bản và bài bản hơn. Đừng quên cập nhật website để đọc những bài học mới nhất nhé!
Xem thêm:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ
- Cách sử dụng 要是…就 (yàoshi…jiù) trong tiếng Trung
- Cách nói các sự kiện ở quá khứ trong tiếng Trung