Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung Quốc tại nhà được tiếp cận với các bài học tốt hơn,xây dựng chuỗi bài học Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là tiếng trung chủ đề hỏi đường nhé!
1. Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 23: Hỏi đường
Chủ đề 1: Cung điện mùa hè có xa không?
Từ mới
颐和园 Yí hé yuán: Di Hòa Viên (Cung điện mùa hè)
离 lí : cách, khoảng cách
远 yuǎn: xa
近 jìn : gần
北大 Běidà: đại học Bắc Kinh
从 cóng: từ
到 dào: đến
多远 duō yuǎn: bao xa
大约 dà yuē: khoảng, quanh
公里 gōng lǐ: ki lô mét
Hội thoại
- 颐和园 离 这儿 远 不 远?
Yí hé yuán lí zhèr yuǎn bù yuǎn?
Cung điện mùa hè có xa không? - 不 远, 很 近, 就 在 北大 西边。
Bù yuǎn, hěn jìn, jiù zài Běi Dà xī bian.
Không xa, rất gần, ngay phía tây Đại học Bắc Kinh. - 从 这儿 到 北大 有 多 远?
Cǒng zhèr dào Běi Dà yǒu duō yuǎn?
Trường đại học Bắc Kinh cách đây bao xa? - 大约 有 五 公里。
Dàyuē yǒu wǔ gōng lǐ.
Khoảng 5 km.
Chủ đề 2: Mất bao lâu bằng ô tô?
Từ mới
要 yào : cần
开车 kāi chē : lái ô tô
堵车 dǔ chē : tắc đường
不了 bù liǎo : không
用不了 yòng bù liǎo: không quá nhiều
Hội thoại
- 开车 要 用 多 长 时间?
Kāi chē yào yòng duō cháng shí jiān?
Mất bao lâu để lái xe? - 要是 不 堵车的话, 用不了半个小时。
Yào shì bù dǔ chē de huà, yòng bù liǎo bàn gè xiǎo shí.
Nếu bạn không bị kẹt xe, thì không đến nửa giờ.
Chủ đề 3: Làm sao để đi đến Cung điện mùa hè
Từ mới
请问 qǐng wèn: xin phiền
一直 yì zhí: thẳng
往 wǎng: theo hướng của
前 qián: trước
十字 shí zì: chữ thập
路口 lù kǒu: giao lộ
十字路口 shí zì lù kǒu: ngã tư đường
向 xiàng: theo hướng
拐 guǎi: rẽ
Hội thoại
- 请 问, 去 颐和园 怎么 走?
Qǐng wèn qù Yí hé yuán zěn me zǒu?
Xin lỗi, làm thế nào để đến Cung điện mùa hè? - 一直 往 前 走, 到 十字路口 向 右 拐, 走 五 分钟 就 到 了。
Yīzhí wǎng qián zǒu, dào shízìlù kǒu xiàng yòu guǎi, zǒu wǔ fēnzhōng jiù dàole.
Đi thẳng về phía trước, ở ngã tư, rẽ phải, đi bộ 5 phút và bạn sẽ đến.
Chủ đề 4: Tôi có thể đỗ xe ở đây không?
Từ mới
劳驾 Láo jià: xin lỗi, làm phiền
停 tíng: dừng
过 guò : qua
红绿灯 hóng lǜ dēng: đèn giao thông
下 xià : xuống
Hội thoại
- 劳驾,这儿 能 停 车 吗?
Láo jià zhèr néng tíng chē ma?
Xin lỗi, tôi có thể đỗ (dừng) xe ở đây không? - 不 行, 过 了 第 一 个 红绿灯 可以。
Bù xíng, guò le dì yī gè hóng lǜ dēng kěyǐ.
Không. Qua đèn giao thông bạn có thể. - 好, 就 停 在 这儿 吧。 我 下 车。
Hǎo, jiù tíng zài zhèr ba. Wǒ xià chē.
Tốt, vậy thì hãy dừng ở đây. Tôi xuống xe.
2. Ngữ pháp
2.1. 离 (lí)
Cấu trúc: Địa điểm A + 离 + Địa điểm B + Tính từ
Ví dụ:
- 颐和园 离 这儿 很远。 Yíhéyuán lí zhè’er hěn yuǎn. Cung điện mùa hè cách đây rất xa.
- 北京 离 天津 不远。 Běijīng lí tiānjīn bù yuǎn. Bắc Kinh cách không xa Thiên Tân.
2.2. Trạng từ 多 (duō)
Trạng từ 多 (duō) thường đi trước các tính từ đơn âm như 远 (yuǎn, xa) – 长 (cháng, dài) – 大 (dà, to) để hỏi về mức độ
Ví dụ:
- 多 远 Duō yuǎn: Bao xa
- 多 长 时间 duō cháng shíjiā: Thời gian bao lâu
- 多 大 duōdà : bao nhiêu tuổi
Bài học tiếng trung chủ đề hỏi đường đến đây là kết thúc. Các bạn đừng quên update những bài viết mới hàng ngày tại website nhé!
- Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 24: Khí hậu thời tiết
- Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 25: Hoạt động thể thao