Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn hoc tieng trung tai nha được tiếp cận với các bài học tốt hơn, xây dựng chuỗi bài học Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là tiếng trung chủ đề thể thao nhé!
Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 25: Hoạt động thể thao
Chủ đề 1: Bạn có tập thể dục hàng ngày không?
Từ mới
锻炼 duàn liàn: tập thể dục
身体 shēn tǐ: cơ thể
运动 yùn dòng: thể thao, tập luyện
Hội thoại
- 你 每天 锻炼 身体 吗?
Nǐ měi tiān duàn liàn shēn tǐ ma?
Bạn có tập thể dục hàng ngày không? - 锻炼。 我 很 喜欢 运动。
Duàn liàn. Wǒ hěn xǐ huān yùn dòng.
Có. Tôi thực sự thích thể thao.
Chủ đề 2: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?
Từ mới
打 dǎ: chơi
篮球 lán qiú : bóng rổ
游 yóu : bơi
游泳 yóu yǒng: bơi
还可以 hái kěyǐ: không tệ
Hội thoại
- 你 最 喜欢 什么 运动?
Nǐ zuì xǐ huān shén me yùn dòng?
Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? - 我 最 喜欢 打 篮球 和 游泳。
Wǒ zuì xǐ huān dǎ lán qiú hé yóuyǒng.
Tôi thích chơi bóng rổ và bơi lội. - 你 篮球 打 得 怎么样?
Nǐ lán qiú dǎ de zěn me yàng?
Bạn giỏi bóng rổ như thế nào. - 打 得 还 可以, 游泳 也 游 得 不错。
Dǎ de hái kěyǐ, yóu yǒng yě yóu de búcuò.
Tôi không tệ lắm, tôi bơi cũng khá giỏi.
Chủ đề 3: Bạn có thể chơi bóng đá không?
Từ mới
踢 tī: chơi
足球 zú qiú: bóng đá
可是 kě shì: nhưng
比赛 bǐ sài : trận đấu
Hội thoại
- 你 会 踢 足球 吗?
Nǐ huì tī zú qiú ma?
Bạn có thể chơi bóng đá không? - 不 会, 可是 我 喜欢 看 足球 比赛。
Bú huì, kě shì wǒ xǐ huān kàn zú qiú bǐ sài.
Không, nhưng tôi thích xem các trận bóng đá.
Chủ đề 4: Bạn là một fan hâm mộ bóng đá?
Từ mới
球迷 qiúmí: fan hâm mộ bóng đá
对 duì: đúng, phải
体育场 tǐ yù chǎng : sân vận động
如果 rú guǒ: nếu
票 piào: vé
球票 qiú piào: vé đá bóng
差不多 chà bù duō: gần
左右 zuǒ yòu : khoảng
Hội thoại
- 你 是 球迷 吧?
Nǐ shì qiú mí ba?
Bạn là một fan hâm mộ bóng đá phải không? - 对, 每 个 星期天 都 去 体育场。 如果 买 不 到 票, 就 看 电视。
Duì, měi gè xīng qī tiān dōu qù tǐ yù chǎng. Rú guǒ mǎi bú dào piào, jiù kàn diànshì.
Vâng, tôi đến sân vận động mỗi chủ nhật. Và nếu tôi không thể mua vé, tôi xem TV . - 球票 贵 吗? 多少 钱 一 张?
Qiú piào guì ma? Duō shāo qián yì zhāng?
Vé có đắt không. Bao nhiêu cho một vé? - 不 贵, 差不多 20 块 钱 左右。
Bú guì, chà bù duō èr shí kuài qián zuǒ yòu.
Không, khoảng 20 tệ.
Ngữ pháp
- Cấu trúc: 得
Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ
Ví dụ:
你 篮球 打 得 怎么样?
Nǐ lánqiú dǎ dé zěnme yàng.
Bạn chơi bóng rổ giỏi như thế nào?
我 篮球 打 得 不错.
Wǒ lánqiú dǎ dé bùcuò.
Tôi chơi bóng rổ không tệ.
- Cấu trúc 如果 (rúguǒ)… 就 (jiù)…: Nếu…. thì
Ví dụ:
我如果 买不到球票,就看电视。
Wǒ rúguǒ mǎi bù dào qiú piào, jiù kàn diànshì.
Nếu tôi không thể mua vé, thì tôi sẽ xem TV.
如果 天气不好,就不去。
Rúguǒ tiānqì bù hǎo, jiù bù qù.
Nếu thời tiết xấu, đừng đi.
Bài học tiếng trung chủ đề thể thao đến đây là kết thúc, chúc các bạn học tập tốt nhé! Đừng quên cập nhật bài viết mới tại website nha!