Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung Quốc tại nhà được tiếp cận với các bài học tốt hơn, xây dựng chuỗi bài học Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là tiếng trung trong bệnh viện.
Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 27: Trong bệnh viện
Chủ đề 1: Tại bệnh viện
Từ mới
挂 guà : (bệnh viện) đăng ký
内科 neìkē: khoa nội
电梯 diàn tī: thang máy
舒服 shū fu: được tốt, thoải mái
头 tóu : cái đầu
疼 téng: đau
浑身 húnshēn: thân hình
劲儿 jìnr: sức mạnh
站 zhàn: đứng
发烧 fāshāo : sốt
刚才 gāngcái: lúc trước
试表 shì biǎo: lấy nhiệt độ của ai đó, đo nhiệt độ
Hội thoại
- 小姐, 我 病 了, 挂 个 内科。
Xiǎo jiě, wǒ bìng le, guà gè neì kē.
Thưa cô, tôi bị bệnh, tôi muốn nhập viện. - 5 块。 内科 在 3 层。 电梯 在 那儿。
Wǔ kuài. Neì kē zài sān céng. Diàn tī zài nàr.
5 tệ. Phòng nội khoa trên tầng ba . Thang máy ở đằng kia. - 28 号。 您 哪儿 不 舒服?
Èr shí bā hào. Nín nǎr bù shū fu.
Số 28 . Bạn cảm thấy khó chịu ở đâu? - 我 头 疼, 觉得 浑身 没 劲儿。
Wǒ tóu téng, jué de hún shēn méi jìnr.
Tôi bị đau đầu và tôi cảm thấy cơ thể mình yếu đi. - 别 站 着, 坐 下 说。 发烧 吗?
Bié zhàn zhe, zuò xià shuō. Fā shāo ma?
Đừng đứng, ngồi xuống và nói. Bạn có nhiệt độ cao không? - 发烧, 刚才 试表 37 度 5。
Fā shāo, gāng cái shì biǎo sān shí qī dù wǔ.
Có sốt, nhiệt độ cơ thể vừa đo là 37 ° 5.
Chủ đề 2: Tại bệnh viện
Từ mới
咳嗽 ké sou : ho
挺 tǐng: rất
厉害 lì hai: khủng khiếp
病 bìng: bệnh
感冒 gǎn mào : cảm lạnh thông thường
着凉 zháo liáng: bị cảm lạnh
药 yào : thuốc
中药 zhōng yào: y học Trung Quốc
开 kāi: chép lại
西药 xī yào: Tây y
药方 yào fāng: đơn thuốc
药房 yào fáng: tiệm thuốc
取 qǔ: lấy
次 cì : thời gian
片 piàn: viên (lượng từ)
Hội thoại
- 咳嗽 不 咳嗽?
Ké sou bù ké sou?
Bạn có bị ho không? - 咳嗽 , 挺 厉害。 大夫, 什么 病?
Késou, tǐng lì hai. Dài fu shén me bìng?
Vâng, tôi ho rất nhiều. Bác sĩ, tôi có bệnh gì? - 感冒。 你 着凉 了。 吃 些 药 吧。
Gǎn mào. Nǐ zháo liáng le. Chī xiē yào ba.
Cảm cúm. Bạn bị cảm lạnh. Dùng một ít thuốc. - 我 不 能 吃 中药。 开 西药 吧。
Wǒ bù néng chī zhōng yào. Kāi xī yào ba.
Tôi không thể dùng thuốc Trung Quốc. Có thể kê toa thuốc Tây ? - 给 你 药方。 你 去 药房 取 药 吧。
Gěi nǐ yào fāng. Nǐ qù yào fáng qǔ yào ba.
Đây là đơn thuốc. Đi đến hiệu thuốc để lấy nó. - 大夫, 这 些 药 怎么 吃?
Dài fu, zhè xiē yào zěn me chī?
Bác sĩ ơi, uống thuốc này thế nào. - 1 天 3 次, 1 次 1 片, 饭 后 吃。
Yì tiān sān cì, yí cì yí piàn, fàn hòu chī.
3 lần một ngày, mỗi lần 1 viên, sau khi ăn.
Ngữ pháp
- Trợ từ 着
Trợ từ 着 đứng sau một động từ, nó chỉ ra cách thức của hành động.
Ví dụ:
他站着。
Tā zhànzhe.
Anh ấy đang đứng.
你坐着说。
Nǐ zuòzhe shuō.
Bạn nói trong khi ngồi.
- Bổ ngữ 下 (xià)
Động từ 下 (xià) được sử dụng như bổ ngữ, chỉ hướng của hành động.
Ví dụ:
你坐下说。
Nǐ zuò xià shuō.
Bạn ngồi xuống và nói chuyện.
你放下。
Nǐ fàngxià.
Bạn đặt nó xuống.
Bài học tiếng trung trong bệnh viện đến đây là kết thúc, hi vọng các bạn đã có thêm nhiều bài học bổ ích nhé!