Đôi khi bạn cảm thấy tuyệt vọng, chán nản với bản thân về công việc học tập, tình yêu. Những câu nói “Cố lên”, “Đừng buồn nữa” không hề cải thiện tình hình của bạn hay ai đó. Vậy phải làm sao?
Thay đổi bản thân và những người xung quanh với những câu nói cổ vũ tinh thần bằng bằng tiếng Trung dưới đây nhé!
Những câu nói cổ vũ tinh thần bằng tiếng Trung
1. Lúc mày ngồi nghịch điện thoại, ngồi chơi máy tính, đối thủ của mày đang học bài chăm chỉ.
当玩手机、电脑的时候,你的情敌在认真地学习呢。
Dāng wán shǒujī, diànnǎo de shíhòu, nǐ de qíngdí zài rènzhēn dì xuéxí ne.
2. Bố mẹ nuôi bạn hơn 20 năm trời, không phải để bạn vì một đứa con trai mà đòi sống đòi chết.
父母把20年之辛苦养大成人的目的不是为一个不男孩而要死要过活的。
Fùmǔ bǎ 20 nián zhī xīnkǔ yǎng dà chéngrén de mùdì bùshì wéi yīgè bù nánhái ér yàosǐ yào guòhuó de.
3. Đời người chỉ có 900 tháng thôi.
一生之间只有900个月。
Yīshēng zhī jiān zhǐyǒu 900 gè yuè.
4. Những người xinh đẹp hơn bạn còn cố gắng nhiều hơn bạn.
比你漂亮得多的起劲比你认真更多。
Bǐ nǐ piàoliang dé duō de qǐjìng bǐ nǐ rènzhēn gèng duō.
5. Ngay cả gương mà mày còn dám soi thì còn việc gì trên thế giới này có thể làm khó mày được nữa.
镜子也不敢照的你,那么,世上哪件事为难你呢?
Jìngzi yě bù gǎn zhào de nǐ, nàme, shìshàng nǎ jiàn shì wéinán nǐ ne?
6. Đừng chắp tay dâng thế giới cho người mà bạn khinh thường.
别拱手把你的世界献给你小看的人。
Bié gǒngshǒu bà nǐ de shìjiè xiàn gěi nǐ xiǎo kàn de rén.
Câu khích lệ tinh thần bằng tiếng Trung
7.
Tôi không dám nghỉ ngơi, vì tôi không có tiền gửi ngân hàng.
Tôi không dám kêu mệt, vì tôi còn chưa làm ra được thành tựu gì.
Tôi không dám nghỉ ngơi, vì tôi còn phải sống.
Tôi có thể từ bỏ việc lựa chọn, nhưng tôi không thể chọn cách từ bỏ.
Vậy nên, kiên cường, đấu tranh là lựa chọn duy nhất của tôi.
我不敢休息因为我没有钱存在银行。
我不敢休息因为我没有什么成就。我不敢休息以为我要活下去。
我可以放弃选择但是我不能选择放弃方法。
那么,坚强以及斗争是我唯一的选择。
Wǒ bù gǎn xiūxí yīnwèi wǒ méiyǒu qián cúnzài yínháng.
Wǒ bù gǎn xiūxí yīnwèi wǒ méiyǒu shé me chéngjiù.
Wǒ bù gǎn xiūxí yǐwéi wǒ yào huó xiàqù.
Wǒ kěyǐ fàngqì xuǎnzé dànshì wǒ bùnéng xuǎnzé fàngqì fāngfǎ. Nàme, jiānqiáng yǐjí dòuzhēng shì wǒ wéiyī de xuǎnzé.
8. Mọi đau khổ của con người đều là sự cười nhạo cho chính sự bất lực của bản thân.
人所有的痛苦就是给本身的讽刺。
Rén suǒyǒu de tòngkǔ jiùshì gěi běnshēn de fèngcì.
9. Nếu bạn không cố gắng, người khác muốn kéo tay bạn lên cũng chẳng biết tay bạn đang ở chỗ nào.
若是你不要努力,人家要把你拉上来,也不知道你的手在哪儿。
Ruòshì nǐ bùyào nǔlì, rénjiā yào bǎ nǐ lā shànglái, yě bù zhīdào nǐ de shǒu zài nǎ’er.
10. Không chết được thì phải sống, đã sống thì phải sống cho ra hồn người!
活不了就要活下去,一旦活的也要活得值得真正的人魂。
Huó bùliǎo jiù yào huó xiàqù, yīdàn huó de yě yào huó dé zhídé zhēnzhèng de rén hún.
11. Phía sau tôi không có lấy một người, sao tôi dám ngã xuống.
我后面一个人也没了,我怎么能倒下去呢?
Wǒ hòumiàn yīgè rén yě méiliǎo, wǒ zěnme néng dào xiàqù ne?
12. Vấp ngã mà còn không chịu đứng lên, tính đợi người ta giẫm đạp lên hay sao?
摔倒了而不要站起来,难道等人他踏上来吗?
Shuāi dǎo le ér bùyào zhàn qǐlái, nándào děng rén tā tà shànglái ma?
13. Nếu không thể làm ba mẹ tự hào, vậy hãy để họ bớt lo lắng đi cũng được.
若是不能让父母自豪,那么,让他们少担心你。
Ruòshì bùnéng ràng fùmǔ zìháo, nàme, ràng tāmen shǎo dānxīn nǐ.
14. Đừng chọn sống an nhàn vào nh ững năm tháng còn có thể chịu khổ được.
别选择在忍得住日子的生活方式。
Bié xuǎnzé zài rěn dé zhù rìzi de shēnghuó fāngshì.
15. Em gái, nếu em không chịu cố gắng, một năm sau em vẫn sẽ là em như lúc này, chỉ là già thêm một tuổi.
小妹,你不努力下去,一年后,你也是你,只是多老一年。
Xiǎo mèi, nǐ bù nǔlì xiàqù, yī nián hòu, nǐ yěshì nǐ, zhǐshì duō lǎo yī nián.
16.
Nếu bạn muốn một cuộc sống bình thường, vậy bạn sẽ gặp phải những ngăn trở bình thường. Nếu bạn muốn sống một cuộc sống tốt nhất, vậy bạn nhất định sẽ gặp phải những khó khăn lớn nhất. Thế giới này rất công bằng, bạn muốn thứ tốt nhất, vậy phải chấp nhận những vết thương đau nhất.
Nếu có thể vượt qua, bạn thắng; nếu không thể, vậy hãy ngoan ngoãn lui về làm một người bình thường đi! Cái gọi là thành công, không phải là nhìn xem bạn thông minh bao nhiêu mà là bạn có thể mỉm cười vượt khó những cửa ải khó khăn hay không.
你要一般的生活,你也要遇到一般的阻碍。你要最好的生活,你要遇到最难的阻碍。
世上颇为公平,你要最好的东西你要受最痛苦的伤口。若是越过,你是赢的,要不,你就回头作为一般的人!
叫成功的不是你怎么聪明而是你能不能面对阻碍以及困难而微笑吗?
Nǐ yào yībān de shēnghuó, nǐ yě yào yù dào yībān de zǔ’ài. Nǐ yào zuì hǎo de shēnghuó, nǐ yào yù dào zuì nán de zǔ’ài. Shìshàng pǒ wéi gōngpíng, nǐ yào zuì hǎo de dōngxī nǐ yào shòu zuì tòngkǔ de shāngkǒu. Ruòshì yuèguò, nǐ shì yíng de, yào bù, nǐ jiù huítóu zuòwéi yībān de rén! Jiào chénggōng de bùshì nǐ zěnme cōngmíng ér shì nǐ néng bùnéng miàn duì zǔ’ài yǐjí kùnnán ér wéixiào ma?
17. Khi bạn tuyệt vọng, cũng đồng nghĩa với việc bạn đã tới rất gần với hy vọng.
当你到山无力路的时候意味着你走进希望的道路。
Dāng nǐ dào shān wúlì lù de shíhòu yìwèizhe nǐ zǒu jìn xīwàng de dàolù.
Trong khi mọi người đang nỗ lực từng ngày để hoàn thiện bản thân, nâng cao kiến thức để dẫn đầu xu hướng thì bạn đang làm gì? Bạn vẫn còn đang trăn trở, loay hoay để bắt đầu với việc học tiếng Trung?
Xóa ngay những cản trở vô hình như lười, bận này nọ để bắt đầu học tiếng Trung bài bản tại Thanhmaihsk. Khóa học tiếng Trung trực tuyến tối ưu lộ trình, nhanh chóng với giảng viên đại học, giúp bạn học đúng, nhanh và hiệu quả.
Để lại thông tin dưới form nha, chúng mình sẽ liên hệ ngay!