23246 lượt xem

Phân biệt giữa 怎么样 và 什么样

Hôm nay chúng ta học bài ngữ pháp phân biệt giữa 怎么样 và 什么样. Đảm bảo rằng 99% người mới học sẽ dùng sai. Cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Phân biệt giữa 怎么样 và 什么样

Trường hợp 怎么样 /zěn me yàng/ và 什么样 /shén me yàng/ có thể thấy trong câu có cùng cấu trúc, nhưng ý nghĩa diễn đạt không hoàn toàn giống nhau:

怎么样/zěn me yàng/ thiên về tính chất, trạng thái bên trong;
什么样 /shén me yàng/ thiên về đặc điểm, chủng loại cụ thể bên ngoài.

Làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ

  • Hỏi về tính chất, khi trả lời nên nói rõ là trung thành, thật thà, nghiêm túc, gian xảo…

他究竟是一个怎么样的人?你了解吗?
tā jiù jìng shì ge zěnme yàng de rén ? nǐ liáo jiě mā ?
Nó rốt cuộc là người như thế nào? Mày biết gì về nó không?

  • Hỏi về loại, khi trả lời nên nói rõ là người tốt, người xấu hoặc làm gì.

他究竟是一个什么样的人?
tā jiù jìng shì ge shénme yàng de rén ?
Rốt cuộc thì nó là loại người gì vậy?

  • Hỏi về đặc điểm ngoại hình, khi trả lời nên nói rõ là vốc dáng, béo gầy, mặt mũi, ăn mặc thế nào vân vân.

来的那个人是什么样的人,你能说一说吗?(Trong trường hợp này, thường không dùng 怎么样 )
lái de nà ge rén shì shénme yàng de rén , nǐ néng shuō yì shuō mā?
Cái người mới đến kia là ai vậy? Mày có thể nói 1 chút về nó được không?

  • Chỉ chủng loại cụ thể thường chỉ dùng 什么样.

他什么样的苦没吃过?
tā shénme yàng de kǔ méi chī guò?
Nó chưa từng phải nếm trải 1 chút khổ cực nào sao?

Trường hợp 怎么样 và 什么样 có cách dùng hoàn toàn khác nhau

  • 1. 怎么样 dùng trước động từ diễn đạt về phương thức của động tác (什么样 không có cách dùng này)

你告诉我怎么样说,好吗?
nǐ gào sù wǒ zěn me yàng shuō , hǎo mā ?
Mày bảo tao biết phải nói làm sao , được không?

怎么样下笔才是正确的?
zě me yàng xià bǐ cái zhèng què de ?
Làm sao để viết cho đúng đây?

大家想一想,我们怎么样帮助他他才肯接受。
dà jiā xiǎng yì xiǎng , wǒ men zěnme yàng bāng zhù tā tā cái jiē shòu .
Mọi người cùng nghĩ xem làm sao để nó chấp nhận sự giúp đỡ của chúng ta.

  • 2. 怎么样 có thể dùng làm vị ngữ chỉ tình trạng (什么样 không có cách dùng này)

今天天气怎么样?
jīn tiān tiān qì zěme yàng?
Thời tiết hôm nay thế nào?

他的病怎么样了?
tā de bìng zěnme yàng le?
Bệnh của nó thế nào rồi?

  • 3. 怎么样 có thể làm vị ngữ của động từ 觉得, 感觉, 认为, 以为, 打算,cũng có thể tự nó nêu thành câu hỏi ( 什么样 không có cách dùng này)

你觉得这个计划怎么样?
nǐ jué de zhè ge jì huà zěnme yàng ?
Mày thấy kế hoạch này thế nào?

今后你打算怎么样?
jīn hòu nǐ dǎ suàn zěnme yàng ?
Sau này mày tính thế nào?

怎么样?身体好一点了吗?
zěnme yàng ? shēn tǐ hǎo yì diǎn le mā ?
Sao rồi? sức khoẻ đỡ hơn chút nào chưa?

  • 什么样 đôi lúc có thể sử dụng trong cấu trúc động từ + 成 /chéng/ + 什么样 /shénme yàng/, 怎么样 không có cách dùng này)

你都病成什么样了,还勉强自己干?
nǐ dōu bìng chéng shénme yàng le , hái miǎn qiǎng zì jǐ gàn .
Bệnh đến mức này, bạn còn gắng sức làm một mình sao?

她都打扮成什么样了,你还不管管她?
tā dōu dǎ bàn chéng shénme yàng le , nǐ hái bù guǎn guǎn tā ?
Nó ăn diện đến mức này, cậu có còn dạy bảo nó nữa không hả?

  • 4. 怎么样 có thể thay thế động từ, hình dung từ làm vị ngữ, chỉ động tác hoặc tính chất. (什么样 không có cách dùng này)

他怎么样你了?
tā zěnme yàng nǐ le ?
Nó làm gì mày rồi?

这里的条件怎么样?
zhè lǐ tiáo jiàn zěn me yàng ?
Điều kiện ở đây thế nào?

不怎么样。
bù zěnme yàng.
Không tốt lắm/ không ra sao.

Bạn đã biết cách phân biệt giữa 怎么样 và 什么样 trong tiếng Trung chưa? Với những ví dụ cụ thể thì chắc chắn sẽ rất dễ hiểu đấy!

Tham khảo thêm những bài học hay nữa nhé!

 

BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

    Chọn cơ sở gần bạn nhất?

    Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


    Họ tên (Bắt buộc)

    Số điện thoại (Bắt buộc)


    X
    ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC