4421 lượt xem

Thành ngữ cách ngôn tiếng Trung dùng trong giao tiếp

Các bạn có biết câu “nước trong quá thì không có cá, người tốt quá thì không có ai chơi” trong tiếng Trung là gì không? Đó là 1 trong số những thành ngữ cách ngôn kinh điển của Trung Quốc đấy.

Triết lý tiếng Trung cũng chia ra rất nhiều kiểu. Cùng học các thành ngữ cách ngôn tiếng Trung phần 7 nhé!

Thành ngữ cách ngôn tiếng Trung dùng trong giao tiếp (p7)

  1. 善不求名 /Shàn bù qiú míng/: Thiện bất cầu danh

Nghĩa: Làm việc thiện không cần danh tiếng

  1. 善人福报 /Shànrén fú bào/: Thiện nhân phúc báo

Nghĩa:Người làm việc thiện được đáp lại phúc lành

  1. 善因善果 /shàn yīn shàn guǒ/: Thiện nhân thiện quả

Nghĩa:Gieo nhân nào gặt quả đấy

  1. 时世造英雄 /Shí shì zào yīngxióng/: Thời thế tạo anh hùng
  1. 殊两必称 /Shū liǎng bì chēng/: Thù lưỡng tất xứng

Nghĩa:Bên tám lạng bên nửa cân

  1. 首通医首,脚痛医脚 /Shǒu tōng yī shǒu, jiǎo tòng yī jiǎo/: Thủ thống y thủ, cước thống y cước

Đau đầu chữa đầu, đau chân chữa chân

Nghĩa:Cách giải quyết trước mắt để nhanh chóng khắc phục từng hậu quả xảy ra.

  1. 水之清则无鱼,人之察则无徒 /shuǐ zhī qīng zé wú yú , rén zhī chá zé wú tú/

Thủy chi thanh tắc vô ngư, nhân chi sát tắc vô đồ

Nghĩa:Nước trong không có cá, người hay phán xét thì không có bạn

  1. 无源之水,无本之木 /wú yuán zhī shuǐ, wú běn zhī mù/: Vô duyên chi thủy, vô bản chi mộc

Nước không nguồn, cây không gốc

Nghĩa:Ví với những sự việc không có cơ sở

  1. 水火盗贼 /Shuǐhuǒ dàozéi/: Thủy hỏa đạo tặc

Nghĩa:Nước, lửa, trộm, cướp là 4 mối họa lớn thường đem lại đau khổ cho con người

  1. 水火不相容 /shuǐ huǒ bù xiāng róng/: Thủy hỏa bất tương dung

Nghĩa:Lửa nước không hòa hợp

  1. 书到用时方恨少,事非经过不知难 /Shū dào yòngshí fāng hèn shǎo, shì fēi jīngguò bu zhī nán/: Thư đáo dụng thời phương hận thiểu, sự phi kinh qua bất tri nan

Sách học hành đến khi dùng mới ân hận là còn ít

Nghĩa: Làm việc mà chưa từng làm chẳng biết cái khó của nó. Có học nhiều mới biết ta còn dốt, có bắt tay vào làm mới biết việc ta làm là khó. Thành ngữ nhắc nhở chúng ta phải luôn khiêm tốn , đừng cho mình là đã tài giỏi rồi mà không cần phải học và thực hành.

  1. 上不正下必乱 /Shàng bùzhèng xià bì luàn/: Thượng bất chính hạ tất loạn

Nghĩa:Trên không ngay thẳng dưới ắt sẽ loạn

  1. 积谷防饥 /jī gǔ fáng jī/: Tích cốc phòng cơ

Nghĩa: Ăn khi no, lo khi đói. Lúc ăn no phải lo đến những ngày bị đói bởi thế phải biết tích lũy dự trữ mọi thứ cần thiêt.

Cập nhật thêm những bài viết hay tại website mỗi ngày để học tiếng Trung toàn diện nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    Thẻ tìm kiếm:
    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC