3738 lượt xem

10 Giảng nghĩa thành ngữ tiếng Trung nhất định phải biết (p1)

giảng nghĩa thành ngữ tiếng trung

Mỗi ngày tích lũy 1 chút từ vựng, chút khẩu ngữ và 1 chút tục ngữ tiếng Trung sẽ giúp việc tự học tăng trình độ. Bạn sẽ có nền tảng vững chắc để tự tin giao đi bất cứ đâu và làm bất cứ ngành nghề gì.

Không chỉ biết mà việc hiểu thành ngữ giúp bạn nhớ lâu hơn. Dưới đây là 10 Giảng nghĩa thành ngữ tiếng Trung. Cùng chúng mình học nhé!

10 Giảng nghĩa thành ngữ tiếng Trung nhất định phải biết (p1)

  1. 饮鸩止渴 ( yǐn zhèn zhǐ kě ) ẩm chập chỉ khát

Uống rượu độc để đỡ khát

Chẩm: theo truyền thuyết là 1 loài chim độc có lông màu xanh, ngâm lông ấy vào rượu thành chất độc giết người , rượu này gọi là “ rượu chẩm”. Uống rượu chẩm để hết khát là tỉ dụ cho lo giải quyết khó khăn trước mắt mà không nghĩ đến tai họa lớn sau này.

  1. 饮醇自醉 ( yǐn chún zì zuì ) Ẩm thuần tự túy

Uống rượu ngon tự say

Thuần : loại rượu có nồng độ cao. Câu này có nghĩa là uống loại rượu ngon nồng, không biết say tự bao giờ. Tỉ dụ giao thiệp quen biết với bạn bè trung hậu khiến phẩm hạnh, đức độ họ ảnh hưởng ngấm ngầm không tự giác.

3. 博而不精 ( bó ér bù jīng )

Học rộng nhưng không chuyên

Câu này có nghĩa là học thức quảng bác rộng rãi mà không chuyên tinh về 1 vấn đề gì.

4. 百川归海 ( bǎi chuān guī hǎi ) Bách xuyên quy hải

Trăm sông đổ vào biển

Tất cả mọi con sông đến cuối cùng đều đổ vào biển, câu này để tỉ dụ về mục đích mà lòng người luôn hướng về.

5. 白头如新 ( bái tóu rú xīn ) Bạch đầu như tân

Bạc đầu như mới

Ý nói bạn bè mà không hiểu nhau thì dù có quen đến bạc đầu vẫn như mới gặp nhau. Câu này hình dung sự giao tình không sâu sắc.

6. 不求甚解 ( bù qiú shèn jiě ) Bất cầu thậm giải

Không cần hiểu kỹ

Nguyên ý câu này là đọc sách chỉ cần lãnh hội hiểu phần cốt lõi chủ yếu, không nên tốn quá nhiều công phu tìm hiểu cặn kẽ từng câu từng chữ. Hiện nay câu này phần lớn dùng để chỉ sự học tập không nghiêm chỉnh , không hiểu đến cặn kẽ, hoặc làm việc không cẩn thận

7. 不明一钱 ( bù míng yì qián ) Bất danh nhất tiền

Không có 1 đồng

Câu này dùng để hình dung cảnh nghèo cực điểm, đến 1 đồng cũng không có

10 giang nghia thanh ngu tieng trung nhat dinh phai biet

8. 不知所云 ( bù zhī suǒ yún ) Bất tri sở vân

Không biết nói gì

Ý của câu này là không biết nói gì , vốn là câu tự khiêm của Gia Cát Lượng. Hiện nay dùng để phiếm chỉ ngôn ngữ hỗn loạn, phù phiếm

9. 不为五斗米折腰 ( bù wéi wǔ dòu mǐ zhé yāo ) Bất vi ngũ đấu mễ chiết yêu

Không cong lưng vì năm đấu gạo

Ngũ đấu mễ: năm đấu gạo, nghĩa bóng là bổng lộc quá nhỏ bé. Câu này dùng để biểu thị người thanh cao, không chịu vì miếng ăn sinh kế mà khất phục dưới người.

10. 暴虎冯河 ( bào hǔ píng hé ) Bạo hổ bằng hà

Tay không bắt cọp, đi bộ qua sông

Bạo hổ: dùng tay không đánh nhau bắt cọp

Bằng hà: chỉ có 2 chân không, không có tàu thuyền gì mà đòi vượt sông.

Dùng để tỉ dụ nhưng người liều lĩnh hữu dung vô mưu, làm việc mạo hiểm.

10 thành ngữ trên cũng không quá khó để học và nhớ đúng không. Chỉ cần chăm chỉ và ôn luyện hàng ngày, chắc chắn rằng 10 thành ngữ trên sẽ được các bạn ghi nhớ vô cùng dễ dàng, sẵn sàng để sử dụng đấy.

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    Thẻ tìm kiếm:
    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC