Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung Quốc tại nhà được tiếp cận với các bài học tốt hơn, xây dựng chuỗi bài học Hoi thoai tieng trung theo chu de trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là tiếng trung phương tiện giao thông nhé!
Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 21: Phương tiện giao thông
Chủ đề 1: Làm thế nào để bạn đến trường?
Từ mới
怎么 zěnme: như thế nào
教室 jiàoshì: lớp học
走 zǒu: đi bộ
骑 qí: lái
车 chē: xe
辆 liàng: (lượng từ)
自行车 zìxíngchē: xe đạp
Hội thoại
- 每天你怎么来教室上课?
Měitiān nǐ zěnme lái jiàoshì shàng kè?
Ngày mai bạn đến lớp học như thế nào? - 我 走着来. 你呢?
Wǒ zǒu zhe lái. Nǐ ne?
Tôi đi bộ. Còn bạn? - 我 骑车来。 我买了一辆自行车。
Wǒ qí chē lái. Wǒ mǎi le yī liàng zì xíng chē.
Tôi đi xe đạp. Tôi đã mua một chiếc xe đạp.
Chủ đề 2: Hôm qua bạn đã đi đâu?
Từ mới
进 jìn: vào
城 chéng: thành phố
玩儿 wánr: đi chơi
坐 zuò : ngồi
出租 chūzū: thuê
出租车 chūzūchē: taxi
Hội thoại
- 昨天你去哪儿了?
Zuótiān nǐ qù nǎr le?
Hôm qua bạn đi đâu? - 我进城玩儿去了。
Wǒ jìn chéng wánr qù le.
Tôi đã đến thành phố để vui chơi. - 你也是骑车去的吗?
Nǐ yě shì qí chē qù de ma?
Bạn cũng đã đi xe đạp của bạn ở đó? - 不, 我 是坐出租车去 的。
Bù, wǒ shì zuò chūzūchē qù de.
Không, tôi đi bằng taxi.
Chủ đề 3: Tại sao bạn không đi xe buýt công cộng?
Từ mới
汽车 qìchē: ô tô
公共 gōnggòng: công cộng
公共汽车 gōnggòngqìchē: xe bus
车上 chēshang: trên xe bus
而且 érqiě: cũng là
又 yòu : và, lặp lại
地铁 dìtiě: xe điện ngầm
站 zhàn: nhà ga
或者 huòzhě: hoặc
开车 kāichē: lái (xe)
Hội thoại
- 你 怎么 不 坐 公共 汽车 呀?
Nǐ zěnme bú zuò gōnggòng qìchē ya?
Tại sao bạn không đi xe buýt công cộng? - 车上 人 太 多, 而且 又 太 慢。
Chēshàng rén tài duō, érqiě yòu tài màn.
Có quá nhiều người trên xe buýt và cũng quá chậm. - 你 可以 坐 地铁 或者 开 车 去 呀?
Nǐ kěyǐ zuò dìtiě huòzhě kāi chē qù ya?
Bạn cũng có thể đi bằng tàu điện ngầm hoặc lái xe của bạn? - 那儿 没 地铁站。 我 不 会 开 车。
Nàr méi dìtiězhàn. Wǒ bú huì kāi chē.
Không có trạm tàu điện ngầm ở đó. Tôi không biết lái xe.