HSK 1 là trình độ tiếng Trung sơ cấp dành cho người mới học. Ngữ pháp HSK1 không quá khó đâu nhé! Chúng mình cùng học tiếng Trung ở nhà và tải ngữ pháp HSK1 PDF về để học và làm thêm các bài tập ngữ pháp nữa nha!
Xem thêm; Từ vựng HSK 1
Tổng hợp ngữ pháp HSK1 PDF tải về
1. Đại từ tiếng Trung
1.1 Đại từ nhân xưng
Hán tự | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
我 | wǒ | chỉ ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình, ta, tao,…) |
我是学生。 /wǒ shì xué sheng/ Tôi là học sinh |
你 | nǐ | cậu, bạn, anh, chị, mày… | 你是我的朋友。 /nǐ shì wǒ de péng you/ Bạn là bạn của tôi |
他 | tā | chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…) | 他是我的爸爸。 /nǐ shì wǒ de bàba/ |
她 | tā | chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) | 她是我的姐姐。 /tā shì wǒ de jiějiè/ Cô ấy là chị gái tôi |
我们 | wǒmen | chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… | 我们是同学。 /wǒmen shì tóngxué/ Chúng tôi là bạn cùng lớp |
你们 | nǐmen | các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,… | 你们是中国人。 /nǐmen shì zhōngguó rén/ Các bạn là người Trung Quốc |
他们 | tāmen | chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…) | 他们是越南人。 /tāmen shì yuè nán rén/ Các anh ấy là người Việt Nam |
她们 | tāmen | chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) | 她们在聊天。 /tāmen zài liǎotiàn/ Các cô ấy đang trò chuyện |
1.2 Đại từ chỉ định
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
这 | zhè | đây, này, cái này,… | 这是王老师。 /zhè shì wáng lǎo shī/ Đây là thầy Vương |
那 | nà | kia, cái kia, cái ấy, đó,… | 那本书是我的。 /nà běn shū shì wǒ de/ Quyển sạch kia là của tôi. |
这/那+ 是+ danh từ | zhè/nà shì ….. | Đây là…/ kia là……. | 这是我的书。 /zhè shì wǒ de shū/ Đây là sách của tôi. 那是他的笔。 /nà shì tā de bǐ/ Kia là bút của anh ấy. |
这/那+ lượng từ + danh từ | zhè/nà…… | Cái…..này/ cái…. kia | 这本书 /zhè běn shū/ Quyển sách này. 那棵树 /nà kē shù/ Cái cây kia |
这儿 | zhèr | ở đây, chỗ này, bên này,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) |
我这儿有很多玩具。
/wǒ zhèr yóu hěn duò wán jù/ Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi. |
那儿 | nàr | chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó) |
李老师哪儿有你的笔记本。
/lí lǎo shī nàr yóu nǐ de bǐ jì běn/ Chỗ của cô Lý có vở của bạn. |
1.3 Đại từ nhân xưng
Hán tự/ Cấu trúc | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
谁 | shéi | ai | 那个男人是谁? |
哪 | nǎ | nào, cái nào, cái gì,… | 你要买哪种裤子? |
哪 + lượng từ + danh từ | nǎ… | …… nào? | 哪条裙子是你的? |
哪儿 | nǎr | chỗ nào, đâu, ở đâu,… | 你在哪儿? |
几 | jǐ | mấy | 你几岁了? |
几+ lượng từ+ danh từ | jǐ… | Mấy ….? | 你有几本书? |
什么 | shénme | cái gì | 你说什么? |
多少 | duōshao | bao nhiêu | 你有多少钱? |
多少+danh từ | duōshao… | bao nhiêu….? | 苹果多少一斤? |
怎么 | zěnme | thế nào, sao, làm sao | 他怎么这么高? |
怎么+ động từ | zěnme… | dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác | 这个字怎么写? |
怎么样 | zěnmeyàng | thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến) | 今天晚上8点见,怎么样? |
2. Chữ số tiếng Trung trong ngữ pháp HSK1
2.1 Biểu thị thời gian
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.
- 9点20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút
- 2020 年 12月 7日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020
- 星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
2.2 Biểu thị tuổi tác
- 他今年31岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi
2.3 Biểu thị số tiền
- 10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)
- 五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)
Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ: 100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)
2.4 Biểu thị chữ số
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.
- Chỉ có số một là “一Yī” thường đọc thành yāo
我的电话是56290001 /wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 56290001
3. Lượng từ
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.
Dùng sau số từ:
- Số từ + lượng từ + danh từ
一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách
Dùng sau “这” ”那” ”几”:
- 这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个椅子 /zhègeyǐzi/: cái ghế này
那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng đó
几条裤子/jǐ běnkùzi/:mấy chiếc quần
那个人是他爸爸。 /Nàgè rén shì tā bàba/ Người kia là bố của anh ấy.
4. Phó từ
4.1 Phó từ phủ định:
- 不 (bù – không): Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
我不是老师 /wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên
- 没 (méi – không): Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ
他没去过北京 /tā méi qù guò běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
4.2 Phó từ chỉ mức độ:
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
- 很 (hěn – rất, quá):
她很高兴 /tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui
- 太 (tài – quá, lắm): 太+tính từ+了
太晚了! /tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
4.3 Phó từ chỉ phạm vi:
- 都 (dōu – đều): 我们都是越南人 /wǒmen dōushìyuènánrén/: Chúng ta đều là người Việt Nam
? Chú ý có 2 dạng phủ định
都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
Ví dụ:
我们都不是学生。
wǒ men dōu bù shì xué shēng
Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)
不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
Ví dụ:
我们不都是学生。
wǒ men bù dōu shì xué shēng。
Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)
4.4. Kết hợp với phó từ 也:
也都+động từ: Cũng đều……
Ví dụ:
他们也都是越南人
Tāmen yě dōu shì yuè nán rén。
Họ cũng đều đi Trung Quốc du học.
5. Liên từ
和 (hé – và, với)
Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
? Lưu ý liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.
6. Giới từ
Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.
Ví dụ:
他在房子里等你。
Tā zài fángzi lǐ děng nǐ.
Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .
7. Trợ động từ
- 会 (huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)
我会跳舞 /wǒ huì tiào wǔ/: Tôi biết nhảy múa
- 能 (néng): Có thể
你现在能过来吗?/nǐ xiàn zài néng guò lái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?
Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会/不能
8. Trợ từ
8. 1 Trợ từ kết cấu: 的 (de)
Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
Định ngữ là:
- Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ
- Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ
- Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的
- Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的
Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi
- Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.
Ví dụ:
很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp
我买的东西: Đồ mà tôi mua
8.2 Trợ từ ngữ khí
- 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi
- 吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?
- 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
9. Câu trần thuật
9. 1 Câu khẳng định
明天是星期一 /míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai
我喜欢他 /wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta
天气很热 /tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất tốt
9.2 Câu phủ định
不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi
没 (méi): 她没去看电视剧 /tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình
10. Câu nghi vấn
- 吗 (ma): 这是你的书吗?/zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?
- 呢 (ne): 我是老师,你呢?/wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?
11. Câu cầu khiến
请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào
12. Câu cảm thán
太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp rồi
13. Các câu dạng đặc biệt
- Câu chữ “是”
他是我的同学 /tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi
- Câu chữ “有”
一个星期有7日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày
- Mẫu câu “是……的”
Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ
- Nhấn mạnh thời gian:
我是昨天回来的 /wǒ shì zuótiān huí lái de/: Tôi về từ hôm qua.
- Nhấn mạnh địa điểm:
这是在北京买的 /zhè shì zài běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.
- Nhấn mạnh phương thức:
他是开车来的 /tā shì kāi chē lái de/: Anh ấy lái xe đến đấy.
14. Trạng thái của hành động
Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:
他们在学习呢 /tāmen zài xué xí ne/: Họ đang học bài
Để tiện cho việc học và xem lại kiến thức, các bạn có thể tải bản PDF ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 về nhé!
Xem thêm: