7332 lượt xem

Đàm thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết

dam-thoai-tieng-trung

Dạo này thời tiết mưa nắng thất thường phải không các bạn? Nếu như khi đi cùng người Trung Quốc mà bạn không biết phải nói gì thì chủ đề về thời tiết rất thích hợp để bạn mở đầu câu chuyện đấy. Dưới đây mình sẽ giới thiệu tới các bạn cuộc đàm thoại tiếng trung chủ đề thời tiết để các bạn tham khảo nhé! Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!

Đàm thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết

A: 今天天气真热。
Jīntiān tiānqì zhēn rè.
Trời hôm nay thật sự nóng nhỉ

B:是啊。今天比昨天热。
Shì a, jīntiān bǐ zuótiān rè.
Đúng thế. Hôm nay trời nóng hơn hôm qua

A:这里的天气,你习惯了吗?
Zhèlǐ de tiānqì, nǐ xíguàn le ma?
Bạn đã quen với thời tiết ở đây chưa ?

B:还不习惯呢。这里比东京热多了。
Hái bù xíguàn ne. Zhèlǐ bǐ Dōngjīng rè duō le.
Vẫn chưa quen. Ở đây nóng hơn ở Tokyo nhiều

A:你们那里夏天不太热吗?
Nǐmen nàlǐ xiàtiān bú tài rè ma?
Mùa hè ở Tokyo không nóng như vậy hả ?

B:也不凉快。气温比这里低两三度,但是感觉非常闷热。
Yě bù liángkuai. Qìwēn bǐ zhèlǐ dī liǎngsāndù, dànshì gǎnjué fēicháng mēnrè.
Cũng không mát cho lắm. Nhiệt độ thấp hơn ở đây 2~3 độ nhưng cảm thấy rất nóng

A:下雨多吗?
Xiàyǔ duō ma?
Có mưa nhiều không ?

B:不很多,可是有时候有暴风雨。
Bù hěn duō, kěshì yǒushíhou yǒu bàofēngyǔ.
Không nhiều lắm nhưng nhiều khi xuất hiện bão.

A:天气预报说,明天比今天还会热呢。
Tiānqì yùbào shuō, míngtiān bǐ jīntiān hái huì rè ne.
Dự báo thời tiết thông báo ngày mai sẽ nóng hơn hôm nay đấy

B:你出门的时候一定要戴帽子,撑阳伞,别中暑了。
Nǐ chūmén de shíhou yídìng yào dài màozi, chēng yángsǎn, bié zhòngshǔ le.
Khi đi ra ngoài nhất thiết phải đội nón, che dù đề phòng say nắng

Từ vựng chủ đề thời tiết trong hội thoại

比 /bǐ/: so với (Liệt kê đối tượng dùng để so sánh)

夏天 /xiàtiān/: Mùa hè

凉快 /liángkuai/: Mát mẻ

气温 /qìwēn/: Nhiệt độ

度 /dù/: Độ (Chỉ nhiệt độ)

闷热 /mēnrè/:Nóng nực, oi bức, 闷 chỉ độ ẩm cao, không khí ngột ngạt

下 /xià/: (Mưa và tuyết) rơi

雨 /yǔ/: Mưa

有时候 /yǒushíhou/: Thỉnh thoảng, đôi lúc

暴风雨 /bàofēngyǔ/: Bão

预报 /yùbào/: Dự báo

出门 /chūmén/: Đi ra ngoài.

戴 /dài/: Mang trên người

Được sử dụng cho những vật ngoài quần áo, giày dép như nón, mắt kiếng, găng tay, đồ trang sức. Ngoài việc “Mặc” thì nó được sử dụng cho những vật dùng để “Đeo”, “Chất lên”, “Gắn vào”

帽子 /màozi/: Nón

撑 /chēng/: Mở dù

阳伞 /yángsǎn/: Cây dù

中暑 /zhòngshǔ/: say nắng. 中 /zhòng/ ở đây không mang nghĩa “Ở trong” mà có nghĩa “Trúng” và thanh điệu cũng khác nên mọi người hãy chú ý.

Qua những từ vựng và hội thoại trên hy vọng các bạn đã có thêm những kiến thức mới và học tập tiếng Trung thật tốt nhé!

Xem thêm: Đàm thoại tiếng Trung chủ đề ăn uống

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC