Các trường quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ ra điểm trong xét tuyển Đại học có rất nhiều. Đa số thường xét theo chứng chỉ tiếng Anh như Ielts, Toeic… Vậy các bạn thi các ngôn ngữ khác như D4 thì sao? Có những trường nào quy đổi chứng chỉ HSK trong xét tuyển Đại học. Dưới đây là một số trường đại học và phương thức quy đổi của trường, mời bạn theo dõi nhé!
Một số trường quy đổi chứng chỉ HSK trong xét tuyển Đại học phía Bắc
1. Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Đại học Hà Nội
Bậc | Điểm tiếng Trung | Điểm quy đổi | Hệ số quy đổi | Điểm quy đổi |
4 | HSK4 >210d, mỗi kỹ năng trên 60 điểm. HSKK TC>60d | 10 | 1 | 10 |
4 | HSK4 >240d, mỗi kỹ năng trên 60 điểm. HSKK TC>90d | 10 | 1.2 | 12 |
5 | HSK5 >1800d, mỗi kỹ năng trên 60 điểm. HSKK TC>60d | 10 | 1.4 | 14 |
5 | HSK5 >240d, mỗi kỹ năng trên 60 điểm, 50d<HSKK CC<60d hoặc HSKKTC>80d | 10 | 1.5 | 15 |
6 | HSK5 >240d, một kỹ năng có thể < 60 điểm nhưng >56, HSKKTC>60d | 10 | 1.6 | 16 |
3. Trường Đại học Mở Hà Nội
4. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Mã trường: SP2
- Website: tuyensinh.hpu2.edu.vn
- Địa chỉ: số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
STT | Tiếng Anh | Tiếng Trung Quốc | Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | HSK, TOCFL | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 9,50 | |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,75 | |
3 | 6.5 | 88-95 | Cấp độ 3 | 10,00 |
4 | 7,0 | 96-101 | Cấp độ 4 | 10,00 |
5 | 7,5 | 102-109 | Cấp độ 5 | 10,00 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | Cấp độ 6 | 10,00 |
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
– ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
– ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
– Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
5. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Mã trường: DCN
- Trụ sở chính: Số 298 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Quy đổi chứng chứng chỉ HSK thuộc phương thức xét tuyển 2. Chiếm 5% chỉ tiêu tuyển sinh. Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển).
Ngọai ngữ Tiếng Anh | Ngoại ngữ khác | Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế | Đoạt giải HSG cấp tỉnh/Thành phố | |||||||
Tiếng Anh IELTS | Tiếng Anh TOEFL iBT | Điểm quy đổi | Tiếng Trung
HSK |
Tiếng Nhật JLPT | Tiếng Hàn
TOPIK |
Điểm quy đổi | SAT | Điểm quy đổi | Giải | Điểm quy đổi |
5.5 | 50-60 | 9.00 | HSK 3 | N4 | TOPIK 3 | 9.00 | 1000-1100 | 9.00 | Ba | 9.00 |
6.0 | 61-70 | 9.50 | HSK 4 | N3 | TOPIK 4 | 9.50 | 1101-1200 | 9.50 | Nhì | 9.50 |
6.5-9.0 | 71-120 | 10 | HSK 5
HSK 6 |
N2
N1 |
TOPIK 5
TOPIK 6 |
10 | 1201-1600 | 10 | Nhất | 10 |
– Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT):
+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = M1 × 2 + M2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó:
M1: Điểm quy đổi chứng chỉ hoặc giải thí sinh đoạt được (theo Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10).
M2: Trung bình cộng điểm tổng kết cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 (cả năm lớp 10, 11, 12 đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước) của các môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân.
* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2023 đăng ký xét tuyển vào ngành có tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính điểm M2 như sau:
M2 = (Toán cả năm lớp 10 + Toán cả năm lớp 11+ Toán học kỳ 1 lớp 12 + Vật lý cả năm lớp 10 + Vật lý cả năm lớp 11+ Vật lý học kỳ 1 lớp 12 + Hóa học cả năm lớp 10 + Hóa học cả năm lớp 11+ Hóa học học kỳ 1 lớp 12)/9
Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
6. Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
(Ban hành kèm theo Thông báo số 1662/TT-XHNV, ngày 19/5/2023 của Hiệu trưởng Trường ĐHKHXH&NV)
TT | Tiếng Anh | Tiếng Trung | Tiếng Nhật
JLPT |
Tiếng Hàn
TOPIK II |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 | ||
IELTS | TOEFL iBT | HSK | HSKK | ||||
1 | 5.5 | 72-78 | Cấp 4 | Cấp 4 | N3 | Cấp 4 | 8,50 |
2 | 6.0 | 79-87 | 9,00 | ||||
3 | 6.5 | 88-95 | 9,25 | ||||
4 | 7.0 | 96-101 | Cấp 5 | Cấp 5 | N2 | Cấp 5 | 9,50 |
5 | 7.5 | 102-109 | 9,75 | ||||
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | Cấp 6 | Cấp 6 | N1 | Cấp 6 | 10,00 |
7. Đại học Thủy Lợi
Xét tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (xét tuyển với cả thí sinh tốt nghiệp trước tháng 3/2023)
Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 được tính như sau:
ĐXT= [(điểm M1 + điểm M2 + điểm ngoại ngữ x 2)/4 x 3] + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm cộng XT
Bảng quy đổi điểm từ chứng chỉ tiếng Trung Quốc – Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) (Chỉ áp dụng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc)
TT | Điểm HSK | Điểm quy đổi |
1 | Bậc 3 | 8.0 |
2 | Bậc 4 | 9.0 |
3 | Bậc 5 | 10.0 |
8. Đại học Thương Mại
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (gồm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, chứng chỉ khảo thí quốc tế) còn hiệu lực đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển = [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) + Điểm quy đổi CCQT (theo Bảng 1)*2]*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Bảng 1: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế
Loại chứng chỉ
|
Điểm | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Ngành (chuyên ngành) được ĐKXT
|
Hệ số quy đổi |
1,2 | 1,1 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | ||
Điểm quy đổi |
12 | 11 | 10 | 9 | 8 | ||
– HSK | Cấp độ 6 |
Cấp độ 5 |
Cấp độ 4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) | |||
– TCF | Từ 600 | 550- 599 |
500- 549 |
450- 499 |
400- 449 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại)
|
|
– DELF | C2 | C1 | B2 | ||||
– IELTS |
Từ 7.5
|
7
|
6.5
|
6
|
5.5
|
||
Academic | |||||||
– TOEFL iBT | Từ 90 | 83-89 | 74-82 | 63-73 | 50-62 | Tất cả các ngành | |
– SAT
|
Từ | 1301 – | 1201 – | 1101- | 1000- | (chuyên ngành) | |
1401 | 1400 | 1300 | 1200 | 1100 | |||
– ACT | Từ 31 | 28-30 | 25-27 | 22-24 | 20-21 |
9. Đại học Phenikaa
Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23,0 điểm trở lên đồng thời có một trong những chứng chỉ ngoại ngữ sau đây, được xét tuyển thẳng vào ngành có môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của ngành đó:
- + Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương IELTS từ 5.5 trở lên (tham khảo đánh giá tương đương trong Bảng 1);
- + Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK4 trở lên;
- + Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên;
- + Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên;
Một số trường xét tuyển kết hợp – quy đổi HSK ở phía Nam
1. Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh
Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ quốc tế
Tiếng Anh
|
Tiếng Trung Quốc
|
Tiếng Nhật
|
Điểm quy đổi
|
|||||
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEFL ITP
|
HSK cấp độ 3
|
HSK cấp độ 4
|
TOCFL cấp độ 3
|
TOCFL cấp độ 4
|
JLPT cấp độ N3
|
|
>=6.0
|
>=71
|
>=545
|
>=180
|
>=125
|
>=161
|
10.0
|
||
5.5
|
69-70
|
525-544
|
261-300
|
114-124
|
141-160
|
9.0
|
||
5.0
|
61-68
|
500-524
|
221-260
|
104-113
|
121-140
|
8.0
|
||
4.5
|
53-60
|
475-499
|
180-220
|
94-103
|
95-120
|
7.0
|
2. Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
Nguyên tắc quy đổi điểm:
+ Quy đổi theo thang điểm 300
+ Có sự công bằng giữa các chứng chỉ sử dụng để quy đổi điểm.
– Cách tính điểm ưu tiên:
Điểm ưu tiên = [(300- Điểm quy đổi)/75] x 10 x Mức điểm ưu tiên theo quy định
+ Điểm ưu tiên được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
+ Điểm Khu vực ưu tiên chỉ được áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp các năm 2022, 2023.
HSK (Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm tiếng Trung Quốc) | ||||
Kết quả | HSK 6 | HSK 5 | HSK 4 | HSK 3 |
Điểm quy đổi | 300 | 272 | 244 | 216 |
3. Đại học Công nghệ Thực phẩm Hồ Chí Minh
Trường dành khoảng 20% – 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC >=500, chứng chỉ IELTS >=4.5, Chứng chỉ VSTEP bậc 3 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.
Trên đây là một số trường quy đổi chứng chỉ HSK thành điểm để xét tuyển đại học. Đây là một hình thức xét tuyển giúp nhiều bạn có khả năng đỗ vào trường, đa dạng phương thức tuyển sinh để thu hút học sinh. Nếu bạn biết còn những trường nào thì gợi ý thêm cho bạn đọc nhé!
Xem thêm:
- Danh sách trường xét học bạ ngành ngôn ngữ Trung
- Điều kiện miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ
- Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Trung năm 2022