Cùng tự học tiếng Trung tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp HSK4 trọng tâm, quan trọng để ôn luyện nhé! Các vị dụ đi kèm sẽ giúp bạn hiểu và vận dụng kiến thức vào thực tế.
Các chủ điểm ngữ pháp HSK4 quan trọng cần nhớ
Chủ điểm ngữ pháp HSK4 | Cấu trúc | Ví dụ |
Chỉ ra toàn bộ với “全” | 全 + danh từ | 我们 全 家 都 去 旅游 了。 |
Câu cảm thán với “死了” | tính từ. + 死了 | 我 今天 累 死了 。 |
Bày tỏ “sự tương đồng” với 差不多 | Câu. + 差不多 | 我们 的 中文 水平 差不多。 |
Đánh giá tình huống với 看来 | 看来 + tình huống | 看来他不来了,都这么晚了。 |
Sự trùng hợp với 正好 | Chủ ngữ+ 正好 + Cụm động từ | 他 正好 问 了 我 想 问 的 问题 。 |
Nhấn mạnh phủ định với 又 | 又 + 不 / 没 + động từ | 又 没 下雨 ,带 伞 干吗 ? |
Trạng từ nhấn mạnh 可 | 可 + tính từ (+ 了) | 这 件 事情 对 他 造成 的 影响 可 大 了 。 |
Thể hiện “ban đầu” với 本来 | 原来 + cụm từ | 原来 昨天 那个 人 是 你 啊 。 |
Thể hiện “gần như” bằng 差点 | Chủ ngữ. + 差点 + vị ngữ | 我 今天 差点儿 迟到 了 。 |
Thể hiện “từ trước đến nay” với 从来 | 从来 + 都 (是) + vị ngữ | 我 从来 都 是 一个人,已经 习惯了。 |
Thể hiện “kết quả” với “结果“ | Nguyên nhân 结果 + Kết quả | 他 没 好好 复习 ,结果 没 通过 考试。 |
Thể hiện “đủ” với ” 够” | Chủ ngữ,cụm từ + 够 + vị ngữ (+ 了) | 我们 买 了 很 多 菜 ,够 吃 了 。 |
Thể hiện “thậm chí ” với “甚至 | vế 1, 甚至 vế 2 | 他们 贡献 出 所有 的 精力 , 甚至 最 宝贵 的 生命 。 |
Đưa ra lựa chọn với “还是“ | 还是 + động từ | 我们 还是 先 吃饭 吧。 |
Thể hiện “tốt nhất” với 最好 | Chủ ngữ + 最好 + vị ngữ | 你 最好 先 休息 一下 。 |
Thể hiện “đến cuối cùng” với “到底” | chủ ngữ + 到底 + vị ngữ | 事情 到底 是 办 成 了 。 |
Thể hiện “đến cuối cùng” với “究竟” | chủ ngữ + 究竟+ vị ngữ | 你 究竟 喜 不 喜欢 我? |
Diễn tả sự việc vừa xảy ra với “刚” | Subj. + 刚 + Verb | 他 刚 走。 |
Thể hiện “từng cái một” với ” 一” | 一 + lượng từ + 一 + lượng từ | 宝宝 一 天 一 天 在 长大 。 |
Thể hiện “vốn dĩ, ban đầu” với “本来” | 本来⋯⋯ | 搬家 本来 就 很 麻烦。 |
Thể hiện “số lượng nhỏ” với “就” | chủ ngữ + 就 + vị ngữ | 这 件 事 就 我 一 个 人 知道 。 |
Thể hiện “nhất thiết, nhất định” với “千万“ | 千万 + động/cụm động từ | 千万 别 泄露 出 去。 |
Thể hiện mối quan tâm với “恐怕” | 恐怕 + tình huống thực tế | 恐怕 今天 做 不 完。 |
Thể hiện sự bất ngờ với “竟然” | chủ ngữ + 竟然 ⋯⋯ | 我们 要 出发 的 时候,他 竟然 说 不 去 了 。 |
Câu hỏi tu từ với “难道” | 难道⋯⋯? | 这 都 是 你 引起 的 , 难道 你 就 不 内疚 ? |
Giải trình tự với “先” và “再” | 先⋯⋯ ,再⋯⋯ | 先 洗 手 ,再 吃饭 。 |
Sử dụng “也” và “都” cùng nhau | 也都 + tính từ / động từ | 他们 也 都 是 法国 人 。 |
Biểu thị mức độ “rất” với 挺 | 挺 + tính từ + 的 | 你 男朋友 挺 帅 的 。 |
Kết thúc một danh sách không đầy đủ với ” 什么的 | danh từ, danh từ + 什么的 | 明天 去 野餐 ,我们 要 不 要 买 一些 水果 ,零食 什么的 。 |
Liệt kê danh sách không đầy đủ với “等等 | ⋯⋯ 等 / 等等 | 长城、故宫 等 地方 都 是 北京 有名 的 景点 。 |
Đưa ra lập luận tương phản với “不过” | ⋯⋯ ,不过 ⋯⋯ | 他 的 汉语 口语 不错 ,不过 不 认识 汉字 。 |
Thể hiện “ngay sau đó” với “于是“ | ⋯⋯ ,于是 ⋯⋯ | 他 实在 太 懒 了 ,于是 老板 把 他 辞 了 。 |
Thể hiện “ngoài ra” với “还有“ | ⋯⋯ ,还有 ,⋯⋯ | 你 需要 吃 药 。还有,要 多 休息 。 |
Thể hiện “ngoài ra” với “另外” | ⋯⋯ ,另外 ,⋯⋯ | 希望 你 不要 再 迟到 了。另外,你 应该 穿 得 正式 一点 。 |
Thể hiện “hơn nữa” với “再说 | ⋯⋯ ,再说 ,⋯⋯ | 这么 晚 ,别 走 了 。再说 ,外面 还 在 下雨 。 |
Biểu thị “nhưng” với 可是 / 但是 | ……,可是 / 但是…… | 我 喜欢 他,可是/但是 他 不 喜欢 我。 |
Sử dụng “而” để giải thích các ý tưởng tương phản | Vế 1 +而 + Vế 2 | 以后 后悔 的 人 不 是 我,而 是 你 自己。 |
Sử dụng “来” để nói mục đích | 通过 / 用 + cách thức+ 来 + cụm động từ | 用 这 种 方法 来 赚钱 ,真 丢人 。 |
Thể hiện “trong (số đó)” với “其中” | vế 1 + 其中 + vế 2 (bao gồm trong vế 1) | 有 五 个 人 报名 了 , 其中 两 个 是 女生 。 |
Thể hiện phân số với “分之” | Mẫu số + 分之 + Tử số | 在 我们 班 ,外国 学生 占 三 分 之 一 。 |
Thể hiện “cùng với…” với “随着“ | 随着 A + 的 + danh từ,chủ ngữ + vị ngữ | 随着 经济 的 发展,人们 的 生活 越 来 越 好。 |
Biểu thị phạm vi với “在” | 在 + khía cạnh được đề cập + 上 ,chủ ngữ + vị ngữ | 在美国 历史 上 ,最重要 的 总统 是 谁 ? |
Nhấn mạnh phủ định với “并” | Chủ ngữ + 并 + 不 + động từ/tính từ | 当 金融 分析 人员 并 不是 我 的 梦想。 |
Sử dụng “以…为” Thể hiện một khái niệm trung tâm | 以 + A + 为 + B | 我们 公司 是 以 亚洲 市场 为 主,以 欧美 市场 为 辅。 |
Câu kiêm ngữ | Chủ ngữ + 让 / 叫 / 请 / 使 + đối tượng + động từ | 你 为什么 不 让 我 去 ? |
Thể hiện “phụ thuộc” với “看” | 这 / 那 + 要看 / 得看 + câu | 这 得 看 你 的 时间 。 |
Thể hiện “có vẻ” với “好像 | 好像⋯⋯ | 他 好像 是 英国 人 。 |
Thể hiện “nằm ở” với “在于” | ⋯⋯ 在于 ⋯⋯ | 我们 服务 的 特色 在于 个性化 。 |
Thể hiện “nhầm tưởng rằng” với ” 以为” | Chủ ngữ+ 以为⋯⋯ | 我 以为 你 不 是 我的 朋友。 |
Thể hiện “thông qua” với “通过” | 通过 + ⋯⋯ | 我们 是 通过 他 的 朋友 找到 他 的 。 |
Thể hiện “đến từ” với “来自” | Chủ ngữ + 来自 + địa điểm | 我 来自 美国。 |
Sử dụng “来 lai” như một động từ giả | (让 +) chủ ngữ + 来 | 让 我 来 吧。 |
Thể hiện “không cần” với “不用” | Chủ ngữ + 不用 + cụm động từ | 不用 担心 。 |
Thể hiện “phải” với “得” | 得 + động từ | 我们 得 走 了 。 |
Kết hợp động từ với “并” | động từ + 并 + động từ | 我 同意 并且 支持 你 的 决定 。 |
Làm một cái gì đó ít hơn với “少 ” | 少 + động từ | 请 少 放 点 盐 。 |
Làm gì đó nhiều hơn với “多 duo” | 多 + động từ | 多 吃 点 。 |
Nhấn mạnh người thực hiện hành động do ai với “由” | 由 + đối tượng + động từ | 这个 项目 由 小李 来 完成 。 |
Thể hiện “chưa hề” với “从来不” | 从来 + 不 / 没(有) + động từ | 她 从来 不 喝酒。我 从来 没有 去 过 美国。 |
Thể hiện “có giá trị” đáng làm với “值得” | 值得 + động từ | 这个 想法 不错 , 值得 考虑 。 |
Thể hiện “cho đến khi” với “到” | động từ + 到 + thời gian | 我 昨天 晚上 工作 到 十二 点 半 。 |
Động từ ly hợp | 我们 见 过 面 。 | |
Sử dụng 着 khi xác minh | động từ + 着 + động từ + 着 | 走 着 走 着 , 他们 到 家 了 。 |
Thể hiện “mặc dù” với “尽管” | 尽管⋯⋯,但是⋯⋯ | 尽管 我 很 生气 ,但是我 没 发脾气 。 |
Thể hiện sự tương phản với “倒” | 倒⋯⋯ | 雨 没有 停 , 倒 大 起来 了 。 |
Trạng từ “tuy nhiên” với 却 | ⋯⋯,却⋯⋯ | 他们 一见钟情 , 却 没有 在 一起 。 |
Thể hiện “thậm chí nếu…” với “即使” | 即使⋯⋯,也⋯⋯ | 即使 你 没胃口 , 也 要 吃 一点 。 |
Thể hiện “Nếu… thì…” với “要是…..,就…… “ | 要是⋯⋯,就⋯⋯ | 你 要是 真 想 我,就 给 我 打 电话 。 |
Thể hiện “bất kể” với “不管” | 不管⋯⋯,都 / 也⋯⋯ | 不管 身体 好 坏 , 他 都 工作 到 深夜 。 |
Thể hiện “bất luận “无论” | 无论 / 不论⋯⋯,都 / 也⋯⋯ | 无论 天 多 热 , 都 要 坚持 。 |
Thể hiện “do/vì ” với “由于” | 由于⋯⋯,⋯⋯ | 由于 天气 原因, 我们 的 航班 取消了。 |
Thể hiện “Vì” với “既然” | 既然⋯⋯,就⋯⋯ | 既然 来 了 , 就 留 下来 吃饭 吧 。 |
Thể hiện “do đó” với “因此” | ⋯⋯,因此⋯⋯ | 这 家 饭店 涨价 了 , 因此 顾客 也 少 了 。 |
Thể hiện “miễn là, chỉ cần” với“只要” | 只要⋯⋯,就⋯⋯ | 只要 你 过来 , 我们 就 很 开心 。 |
Thể hiện “trừ khi” với “除非” | 除非⋯⋯ ,才⋯⋯ | 除非 你 求情 ,他 才 肯 帮忙 。 |
Thể hiện “tất cả” với “所有” | 所有 (+ 的) + danh từ | 我 喜欢 吃 所有 我 妈妈 做 的 菜 。 |
Thể hiện “một trong số” với”之一” | ⋯⋯之一 | 你 是 我 最 好 的 朋友 之一 。 |
Thể hiện “Ngay cả/Đến cả…cũng” với “连” | 连 + động từ + 都 + 不 / 没 + động từ (,就 ⋯⋯) | 朋友 ?这个 人 我 连 见 都 没 见 过 。 |
Giải thích mục đích với “为… 而 …” | 为⋯⋯ ,而⋯⋯ | 不 为 朋友圈 而 运动 |
Thể hiện “cả hai…” với “既….又…… “ | 既⋯⋯也 / 又⋯⋯ | 他 做 事情 既 快 又 好。 |
Thể hiện “Ngay cả… cũng, đều” với 连 … 都 | 连 + danh từ + 都 (+ 不 / 没) + động từ | 你 连 小狗 都 怕 ? |
Thể hiện “mọi/ mỗi” với các từ nghi vấn | Đại từ để hỏi + 都 + vị ngữ | 谁 都 可以 进 。 |
Thể hiện “gấp bội” với “倍” | Danh từ 1 + 是 + DT2 + 的 + con số + 倍 | 他 现在 的 工资 是 两 年 前 的 三 倍 。 |
Thể hiện “không chút nào” với 一点 也 不” | Chủ ngữ + 一点 + 也 / 都 + 不 + tính từ | 你 一点 也 不 胖 。 |
Thể hiện sự phân vân với “不 知道…好” | Chủ ngữ + 不知道 + cụm động từ + 好 | 我 真的 不 知道 怎么办才 好。 |
Thể hiện sự chung chung với “来说 ” | 对 + đối tượng + 来说 / 一般 来说 | 一般 来说 ,私立 学校 都 比较 贵 。 |
Thừa nhận một điểm với “是” | tính từ + 是 + tính từ, 但是⋯⋯ | 这个 东西 好 是 好 ,就是 太 贵 了 。 |
Các sự kiện liên tiếp với “一… 就…” | Subj. + 一 + Event 1,就 + Event 2 | 他 一 到 家 ,就 去 洗澡 了 。 |
Thể hiện các khía cạnh khác nhau với “一方面” | 一方面⋯⋯,一方面⋯⋯ | 一 方面 他 很 喜欢 这 份 工作 , 一 方面 他 又 觉得 工资 太 低 。 |
Xem thêm:
Đối với những bạn tự học tiếng Trung, ngữ pháp là phần khá khó, bạn nên luyện tập thật nhiều nhé!