Tính từ lặp lại hay tính từ trùng điệp là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Trung. Tính từ lặp lại cũng có tương tự như tiếng Việt.
Hôm nay, cùng tự học tiếng Trung ở nhà tìm hiểu về tính từ lặp lại trong tiếng Trung nhé!
Các dạng tính từ lặp lại trong tiếng Trung
1. Tính từ 1 âm tiết dạng AA
Cấu trúc: AA + 的 (+ Danh từ)
Ví dụ:
你的脸红红的 。
Nǐ de liǎn hóng hóng de.
Mặt bạn đỏ bừng.
宝宝的眼睛大 的 。
Bǎobao de yǎnjīng dà dà de.
Em bé có đôi mắt to.
今晚的月亮圆圆的 。
Jīnwǎn de yuèliàng yuán yuán de.
Trăng đêm nay thật tròn.
她爸爸高高胖胖的 。
Tā bàba gāo gāo pàng pàng de.
Bố cô ấy cao và mập.
我妹妹瘦瘦小小的 。
Wǒ mèimei shòu shòu xiǎo xiǎo de.
Em gái tôi gầy và nhỏ.
2. Tính từ 2 âm tiết dạng AABB
Cấu trúc: AABB + 的 (+ Danh từ)
Ví dụ:
高兴 → 高高兴兴
gāoxìng → gāogāo-xìngxìng
热闹 → 热热闹闹
rènao → rèrè-nāonāo
漂亮 → 漂漂亮亮
piàoliang → piàopiào-liāngliāng
舒服 → 舒舒服服
shūfu → shūshū-fūfū
安静 → 安安静静
ānjìng → ānān-jìngjìng
Không phải tất cả các tính từ đều có thể có dạng AABB.
Ví dụ:
好吃 → 好好吃吃
hǎochī → hǎohǎo-chīchī
便宜 → 便便宜宜
piányi → piánpián-yíyí
麻烦 → 麻麻烦烦
máfan → mámá-fánfán
3. Khi được sử dụng làm trạng từ (AABB)
Khi tính từ được sử dụng làm trạng từ để sửa đổi động từ, bạn có thể nhân bản lại tính từ đó bằng cách sử dụng mẫu AABB.
Kết cấu: AABB + 地 + Động từ
Ví dụ:
我们清清楚楚地看到他跟一个胖胖的男人上车了 。
Wǒmen qīngqīng-chǔchǔ de kàndào tā gēn yī gè pàng pàng de nánrén shàngchē le.
Chúng tôi thấy rõ anh ta lên xe với một người đàn ông mập mạp.
我真想舒舒服服地躺在沙发上看电视 。
Wǒ zhēn xiǎng shūshū-fūfū de tǎng zài shāfā shàng kàn diànshì.
Tôi thực sự muốn thoải mái nằm trên ghế dài và xem TV.
你妈妈辛辛苦苦地做了两个小时的饭,你怎么不吃 ?
Nǐ māma xīnxīn-kǔkǔ de zuò le liǎng gè xiǎoshí de fàn, nǐ zěnme bù chī?
Mẹ mày đã vất vả nấu hai tiếng rồi, sao mày không ăn?
4. Tính từ làm vị ngữ (ABAB)
Nếu bạn sử dụng một tính từ làm vị ngữ , thì về cơ bản bạn đang sử dụng tính từ đó giống như một động từ ở dạng ABAB. Sử dụng một tính từ theo cách này gần tương đương với việc sử dụng 一下 sau tính từ (không lặp lại).
Cấu trúc: Câu + ABAB hoặc Câu + AB + 一下
Ví dụ:
妹妹快过生日了 ,我打算给她办一个生日派对 ,热闹热闹 。
Mèimei kuài guò shēngrì le, wǒ dǎsuàn gěi tā bàn yī gè shēngrì pàiduì, rènao rènao.
Sinh nhật của em gái tôi sắp đến và tôi dự định tổ chức cho nó một bữa tiệc sinh nhật và có một bữa tiệc thịnh soạn.
来 ,喝点酒 ,高兴高兴 。
Lái, hē diǎn jiǔ, gāoxìng gāoxìng.
Nào, hãy uống một chút rượu và thư giãn.
到这里来凉快凉快 。
Dào zhèlǐ lái liángkuai liángkuai.
Đến đây và tắm mát.
我想去外面走走 ,安静一下 。
Wǒ xiǎng qù wàimiàn zǒuzou, ānjìng yīxià.
Tôi muốn đi dạo bên ngoài, có chút thời gian yên tĩnh.
想不想去做个按摩 ,放松一下 。
Xiǎng bu xiǎng qù zuò gè ànmó, fàngsōng yīxià.
Bạn có muốn đi mát xa và thư giãn không?
5. Biểu thị ý nghĩa tiêu cực : A 里 AB
Ví dụ:
马里马虎 /Mǎlǐ mǎhu/: qua loa, đại khái
糊里糊涂 /hú li hútu/: mơ hồ, không rõ
小里小气 /xiǎo lǐ xiǎoqì/: keo kiệt, nhỏ mọn
傻里傻气 /shǎ lǐ shǎqì/: ngốc nghếch
Lưu ý: Tính từ lặp lại trong tiếng Trung biểu thị mức độ mạnh nên không kết hợp với phó từ chỉ mức độ.
Hi vọng bài học hôm nay đã giải đáp được một số thắc mắc của bạn khi học tiếng Trung cơ bản.
Chúng mình còn rất nhiều bài học hay. Đừng bỏ lỡ bằng cách update website mỗi ngày nhé!