2243 lượt xem

Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 20: Khả năng kết quả

Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự hoc tieng trung tai nha được tiếp cận với các bài học tốt hơn, xây dựng chuỗi bài học Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay về tiếng trung khả năng kết quả nhé!

Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 20: Khả năng kết quả

Chủ đề 1: Bạn đọc được báo tiếng Anh không?

Từ mới

见 jiàn: xem
报 bào: báo
懂 dǒng: hiểu
英文 Yīngwén: Anh
英语 Yīngyǔ: tiếng Anh
广播 guǎngbō: phát sóng
如果 rúguǒ: nếu
努力 nǔlì: cố gắng
将来 jiānglái: tương lai
一定 yídìng: chắc chắn

Hội thoại

  • 你 看 见 小 王 了 吗?
    Nǐ kàn jiàn Xiǎo Wáng le ma?
    Bạn đã thấy Tiểu Vương không?
  • 看 见 了。 他 在 那儿 看 报 呢。
    Kàn jiàn le. Tā zài nàr kàn bào ne.
    Tôi đã thấy anh ta. Anh ta ở đằng kia, đọc báo.
  • 你 看 得 懂 英文 报 吗?
    Nǐ kàn de dǒng Yīngwén bào ma?
    Bạn có thể hiểu báo tiếng Anh?
  • 有的 看 得 懂, 有的 看 不 懂。
    Yǒude kàn de dǒng yǒude kàn bù dǒng.
    Một số tôi hiểu và một số tôi không hiểu.
  • 你 听 得 懂 英语 广播 吗?
    Nǐ tīng de dǒng yīngyǔ guǎngbō ma?
    Bạn có thể hiểu phát sóng tiếng Anh.
  • 现在 还 听 不 懂。 如果 我 努力 学习, 将来 我 一定 能 听懂。
    Xiànzài hái tīng bù dǒng. Rúguó wǒ nǔlì xuéxí, jiānglái wǒ yídìng néng tīngdǒng.
    Bây giờ tôi vẫn không hiểu . Nếu tôi học chăm chỉ, tôi chắc chắn sẽ có thể hiểu.

Chủ đề 2: Tôi có thể mượn sách của bạn không?

Từ mới

完 wán : hoàn thành
要是 yàoshì: nếu như
作业 zuòyè: bài tập về nhà
后 hòu: sau đó
借 jiè : cho vay
可以 kěyǐ: có thể
别 bié: không, đừng
丢 diū : mất
放心 fàngxīn: yên tâm
不了 bùliǎo: không được
约会 yuēhuì: cuộc hẹn
可能 kěnéng: có lẽ

Hội thoại

  • 这 本 书 明天 你 看 得 完 吗?
    Zhè běn shū míngtiān nǐ kàn de wán ma?
    Bạn có thể đọc xong cuốn sách này vào ngày mai?
  • 要是 作业 不多,能 看 得 完。
    Yàoshi zuòyè bùduō, néng kàn de wán.
    Nếu tôi không có quá nhiều bài tập về nhà, tôi có thể đọc xong.
  • 看 完 后, 借 我 看看, 可以 吗?
    Kàn wán hòu jiè wǒ kànkan, kěyǐ ma?
    Sau khi đọc nó, bạn có thể cho tôi mượn không?
  • 行。 别 丢 了。 现在 买 不 到 了。
    Xíng. Bié diū le. Xiànzài mǎi bú dào le.
    Được. Đừng để mất nó, giờ không mua được nữa.
  • 放心 吧。 丢 不 了。 下午 你 来 吗?
    Yên tâm đi. Tôi sẽ không mất nó. Chiều bạn có đến không?
  • 下午 有 个 约会, 可能 来 不 了。
    Xiàwǔ yǒu gè yuēhuì, kěnéng lái bù liǎo.
    Buổi chiều tôi có hẹn. Có lẽ tôi sẽ không thể đến.

Ngữ pháp

  • Bổ ngữ khả năng 得 và 不

Bổ ngữ khả năng là loại bổ ngữ dùng để biểu thị khả năng có thể hay không thể xảy ra của một sự việc, hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.

Dạng khẳng định: Động từ + 得 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)

Dạng phủ định: Động từ + 不 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)

Ví dụ:

我看得懂英文报。
Tôi – đọc hiểu – báo tiếng Anh: Tôi có thể đọc báo tiếng Anh.

我 听不懂汉语。
Tôi – nghe (không) hiểu – tiếng Trung : Tôi không hiểu tiếng Trung

我买得到这本辞典。
Tôi đã mua được cuốn từ điển này

我来不了。
Tôi không thể đến

  • 别 : không

别 nghĩa là không và được đặt trước động từ

Ví dụ:

别 丢 了。
Đừng làm mất nó.

别 买 这本书。
Đừng mua cuốn sách này.

别 听 他的话。
Đừng nghe anh ấy.

Bài học Tiếng trung khả năng kết quả đến đây là kết thúc. Hi vọng sẽ giúp bạn bổ sung thêm tiếng thức tiếng Trung cho bạn nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC