Đàm thoại là một trong những kỹ năng không thể thiếu khi học tiếng Trung. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung tại nhà được tiếp cận với các bài học tốt hơn, xây dựng chuỗi bài học Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề thông dụng trong cuộc sống. Và bài học hôm nay sẽ là tiếng trung chủ đề thời gian nhé!
Đàm thoại tiếng Trung theo chủ đề 19: Thời gian
Chủ đề 1: Bạn ở Bắc Kinh bao lâu?
Từ mới
长 cháng: dài
多长 duōcháng: bao lâu
已经 yǐjīng: rồi
生活 shēnghuó: cuộc sống
习惯 xíguàn: thói quen, quen
Hội thoại
- 你 来 北京 多长 时间 了?
Nǐ lái Běijing duōcháng shíjiān le?
Bạn ở Bắc Kinh bao lâu rồi? - 已经 半 个 多 月 了。
Yǐjīng bàn gè duō yuè le.
Đã hơn nửa tháng rồi. - 这儿 的 生活 你 习惯 了 吗?
Zhèr de shēnghuó nǐ xíguàn le ma?
Bạn đã quen với cuộc sống ở đây? - 还 没 习惯 呢。
Hái méi xíguàn ne.
Tôi vẫn chưa quen với nó.
Chủ đề 2: Bạn học tiếng Trung được bao lâu rồi
Từ mới
小时 xiǎoshí : giờ
课 kè : bài học
打算 dǎsuàn : kế hoạch
参加 cānjiā : tham gia
短期 duǎnqī : thời gian ngắn
班 bān: lớp học
短期班 duǎnqī bān: lớp học ngắn hạn
Hội thoại
- 来 以前 你 学 过 几 个 月 汉语?
Lái yǐqián nǐ xué guo jǐ gè yuè Hànyǔ?
Trước khi đến, bạn đã học tiếng Trung bao nhiêu tháng? - 6 个 月。 一 个 星期 有 3 个 小时 课。
Liù gè yuè. Yī gè xīngqī yǒu sān gè xiǎoshí kè.
Sáu tháng. Ba giờ học mỗi tuần. - 你 打算 学习 多长 时间?
Nǐ dǎsuàn xuéxí duōcháng shíjiān?
Bạn dự định học bao lâu? - 5 个 月。 我 参加 的 是 短期班。
Wǔ gè yuè. Wǒ cānjiā de shì duǎnqī bān.
Năm tháng . Tôi đang theo học một lớp ngắn hạn .
Chủ đề 3: Bạn đã học xong cuốn này chưa?
Từ mới
完 wán: kết thúc
刚 gāng: mới
开始 kāishǐ: bắt đầu
到 dào : đến
讲 jiǎng: giảng thích, giảng giải
慢 màn: chậm
够 gòu : đủ
快 kuài: nhanh
Hội thoại
- 这 本 书 你们 学 完 了 吗?
Zhè běn shū nǐmen xué wán le ma?
Bạn đã học xong cuốn sách này? - 刚 开始, 还 没 学 完 呢。
Gāng kāishǐ, hái méi xué wán ne.
Mới bắt đầu. Chúng tôi chưa nghiên cứu xong. - 你们 学 到 第 几 课 了?
Nǐmen xué dào dì jǐ kè le?
Bài học nào bạn đã học? - 第 8 课。 我们 一 天 学 一 课。
Dì bā kè. Wǒmen yī tiān xué yī kè.
Bài 8. Chúng tôi học một bài học mỗi ngày. - 老师 讲 得 不 慢, 够 快 的。
Lǎoshī jiǎng de bù màn gòu kuài de.
Giáo viên không dạy chậm, nó khá nhanh.
Ngữ pháp
- Biểu đạt khoảng thời gian với 了 và 过
Đặt 了 và 过 sau động từ cho thấy thời lượng của một hành động hoặc một trạng thái.
Ví dụ:
我 到 北京 一个月 了 。
Tôi đến Bắc Kinh 1 tháng trước.
我 学 过 一 年 汉语。
Tôi đã học tiếng Trung 1 năm trước.
- Bổ ngữ kết quả 完 hoặc 到
Bổ ngữ kết quả, được biểu thị bằng một động từ hoặc tính từ, cho biết kết quả của một hành động.
Ví dụ:
我们 学完 这 本 书 了。
Tôi đã học xong cuốn sách này.
我看完 杂志 了。
Tôi đã đọc xong cuốn tạp chí này.
我没看完。
Tôi chưa đọc xong
我们学到 第三课 了。
Tôi đã học đến bài 3.
- Cách nói hơn với 多
Sử dụng 多 khi muốn nói hơn một khoảng thời gian. Nếu thời gian dưới 10 thì đặt 多 sau lượng từ. Nếu thời gian trên 10 thì đặt trước lượng từ.
Ví dụ:
一个多月。
Hơn 1 tháng
一年多 。
Hơn 1 năm
一个多小时。
Hơn 1 giờ
七十多个人。
Hơn 70 người
Bài học tiếng trung chủ đề khoảng thời gian đã kết thúc. Hy vọng đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích nhé!. Chúc các bạn có thêm thật nhiều bài học mới nhé!