Học về từ loại là bài học tiếng Trung cơ bản cho bất cứ ai. Việc nắm vững các loại từ trong tiếng Trung giúp bạn học tiếng Trung cơ bản tốt hơn. Bắt đầu học tiếng Trung tại nhà với bài học từ loại trong tiếng trung ngay thôi!
Các loại từ loại trong tiếng Trung cơ bản nhất
1. DANH TỪ – míng cí – 名词
Danh từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa.
Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi người:每人), «天天» (mỗi ngày : 每天), v.v…
Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ «们» để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老师们 (các giáo viên). Nhưng nếu trước danh từ có số từ hoặc lượng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ «们» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «五个老师们» mà phải nói «五个老师»(5 giáo viên).
Danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu.
a/. Làm chủ ngữ
北京是中国的首都。: Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.
夏天热。 Mùa hè nóng.
西边是操场。: Phía tây là sân chơi.
老师给我们上课。: Giáo viên dạy chúng tôi.
b/. Làm tân ngữ
小云看书。: Tiểu Vân đọc sách.
现在是五点。: Bây giờ là 5 giờ.
我们家在东边。: Nhà chúng tôi ở phía đông.
我写作业。: Tôi làm bài tập.
c/. Làm định ngữ
这是中国瓷器。: Đây là đồ sứ Trung Quốc.
我喜欢夏天的夜晚。: Tôi thích đêm mùa hè.
英语语法比较简单。: Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản.
妈妈的衣服在那儿。: Y phục của mẹ ở đàng kia.
d/. Từ chỉ thời gian
Danh từ biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa,… và từ chỉ nơi chốn (danh từ chỉ phương hướng hoặc vị trí) cũng có thể làm trạng ngữ, nhưng nói chung các danh từ khác thì không có chức năng làm trạng ngữ.
Thí dụ:
他后天来。: Ngày mốt hắn sẽ đến.
我们晚上上课。: Buổi tối chúng tôi đi học.
您里边请。: Xin mời vào trong này.
我们外边谈。: Chúng ta hãy nói chuyện ở bên ngoài.
Xem thêm: Cách dùng danh từ trong tiếng Trung
2. HÌNH DUNG TỪ – xíng róng cí – 形容词
Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « 不 » đặt trước hình dung từ để tạo dạng thức phủ định.
* Các loại hình dung từ:
1. Hình dung từ mô tả hình trạng của người hay sự vật: 大, 小,高, 矮, 红, 绿, 齐, 美, 丽
2. Hình dung từ mô tả tính chất của người hay sự vật: 好, 坏, 冷, 热, 对, 错,正 确,,伟大, 优秀, 严重
3. Hình dung từ mô tả trạng thái của một động tác/hành vi:快,慢, 紧张,流利, 认真, 熟练, 残酷
* Cách dùng:
1. Làm định ngữ : Hình dung từ chủ yếu là bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm của một ngữ danh từ.
Thí dụ:
红裙子 : váy đỏ.
绿帽子 : nón xanh.
宽广的原野 : vùng quê rộng lớn.
明媚的阳光: nắng sáng rỡ.
2. Làm vị ngữ
Thí dụ:
时间紧迫。 : Thời gian gấp gáp.
她很漂亮。 : Cô ta rất đẹp.
茉莉花很香。: Hoa lài rất thơm.
他很高。: Hắn rất cao.
3. Làm trạng ngữ 状语: Một cách dùng chủ yếu của hình dung từ là đứng trước động từ để làm trạng ngữ cho động từ.
Thí dụ:
快走。: Đi nhanh lên nào.
你应该正确地对待批评。: Anh phải đúng đắn đối với phê bình.
同学们认真地听讲。: Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài.
4. Làm bổ ngữ 补语: Hình dung từ làm bổ ngữ cho vị ngữ động từ.
Thí dụ:
把你自己的衣服洗干净。: Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi.
雨水打湿了她的头发。: Mưa làm ướt tóc nàng.
风吹干了衣服。: Gió làm khô quần áo.
5. Làm chủ ngữ 主语:
谦虚是中国传统的美德。: Khiêm tốn là nết đẹp cổ truyền của Trung Quốc.
骄傲使人落后。: Kiêu ngạo khiến người ta lạc hậu.
6. Làm tân ngữ 宾语
女孩子爱漂亮。 : Con gái thích đẹp.
他喜欢安静。: Hắn thích yên tĩnh.
Xem thêm: Cách dùng hình dung từ trong tiếng Trung
3. ĐỘNG TỪ – dòng cí – 动词
Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v… . Dạng phủ định của động từ có chữ «不» hay «没» hay «没有».
*Cách dùng:
1. Động từ làm vị ngữ
我喜欢北京。: Tôi thích Bắc Kinh.
我站在长城上。: Tôi đang đứng trên Trường Thành.
2. Động từ làm chủ ngữ 主语.
Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý «đình chỉ, bắt đầu, phán đoán».
Thí dụ:
浪费可耻。: Lãng phí thì đáng xấu hổ.
3. Động từ làm định ngữ 定语
Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ «的».
Thí dụ:
你有吃的东西吗? : Anh có gì ăn không?
他说的话很正确。: Điều nó nói rất đúng.
4. Động từ làm tân ngữ 宾语
我喜欢学习。: Tôi thích học.
我们十点结束了讨论。: Chúng tôi đã chấm dứt thảo luận lúc 10 giờ.
5. Động từ làm bổ ngữ 补语
我听得懂。: Tôi nghe không hiểu.
他看不见。: Nó nhìn không thấy.
6. Động từ làm trạng ngữ 状语
Khi động từ làm trạng ngữ, phía sau nó có trợ từ «地».
Thí dụ:
他父母热情地接待了我。: Bố mẹ anh ấy đã tiếp đãi tôi nhiệt tình.
学生们认真地听老师讲课。: Các học sinh chăm chú nghe thầy giảng bài.
*Vài vấn đề cần chú ý khi dùng động từ:
1. Động từ Hán ngữ không biến đổi như động từ tiếng Pháp, Đức, Anh…
我是学生。: Tôi là học sinh.
她是老师。: Bà ấy là giáo viên.
他们是工人。: Họ là công nhân.
2. Trợ từ «了» gắn sau động từ để diễn tả một động tác hay hành vi đã hoàn thành.
Thí dụ:
我读了一本书。: Tôi đã đọc xong một quyển sách.
他走了。 : Nó đi rồi.
3. Trợ từ « 着 » gắn sau động từ để diễn tả một động tác đang tiến hành hoặc một trạng thái đang kéo dài.
Thí dụ:
我们正上着课。 : Chúng tôi đang học.
门开着呢。 : Cửa đang mở.
4. Trợ từ « 过 » gắn sau một động từ để nhấn mạnh một kinh nghiệm đã qua.
Thí dụ:
我去过北京。 : Tôi từng đi Bắc Kinh.
我曾经看过这本书。 : Tôi đã từng đọc quyển sách này.
4. TRỢ ĐỘNG TỪ – zhù dòng cí – 助动词
Trợ động từ là từ giúp động từ để diễn tả «nhu cầu, khả năng, nguyện vọng». Trợ động từ cũng có thể bổ sung cho hình dung từ. Danh từ không được gắn vào phía sau trợ động từ. Dạng phủ định của trợ động từ có phó từ phủ định « 不 ».
Trợ động từ có mấy loại như sau:
1. Trợ động từ diễn tả kỹ năng/năng lực: 能 , 能够 , 会.
2. Trợ động từ diễn tả khả năng: 能 , 能够 , 会 , 可以 ,可能 .
3. Trợ động từ diễn tả sự cần thiết về mặt tình/lý: 应该 , 应当 , 该 , 要 .
4. Trợ động từ diễn tả sự bắt buộc (tất yếu): 必须 , 得/děi/.
5. Trợ động từ diễn tả nguyện vọng chủ quan: 要 , 想 , 愿意 , 敢 , 肯.
数 词:数词是表示事物数目的词。如”一、二、两、三、七、十、百、千、万、亿、半”。
Số từ để biểu thị số mục của sự vật như:
一、二、两、三、七、十、百、千、万、亿、半.
Xem thêm: Động từ năng nguyện trong tiếng Trung
5. 量词- liàng cí -: LƯỢNG TỪ
Lượng từ dùng để biểu thị đơn vị của sự vật hoặc động tác. Trong tiếng hán thì lượng từ còn có thể được phân ra làm danh lượng từ và động lượng từ.
Danh lượng từ dùng để biểu thị số lượng của sự vật cũng có thể được chia làm lượng từ đơn vị và lượng từ số lượng.
Lượng từ đơn vị biểu thị đơn vị của sự vật như: “个、张、只、支、本、台、架、辆、颗、株、头、间、把、扇”…
Lượng từ đo lường chỉ hạn độ của sự vật như: “寸、尺、丈、斤、两、吨、升、斗、加仑、伏特、欧姆、立方米”.
Động lượng từ biểu thị số lượng của động tác , thường được dùng trước hoặc sau động từ để biểu thị đơn vị của động tác như “次、下、回、趟、场”.
6 . 副词 /fù cí/ Phó từ
Phó từ thường được đặt trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ như: 很、颇、极、十分、就、都、马上、立刻、曾经、居然、重新、不断…
Phó từ thường đặt trước tính từ và động từ như: 就来、马上走、十分好、重新开始.
Chỉ có “很””极” là có thể được đặt đằng sau động từ hoặc tính từ để làm bổ ngữ như: 高兴得很、喜欢极了.
Xem thêm: Lượng từ trong tiếng Trung
7, 介词 – jiè cí – :GIỚI TỪ
Giới từ thường tổ hợp với các loại từ khác để tạo thành cụm giới từ làm định ngữ hoặc trạng ngữ như: 把、从、向、朝、为、为了、往、于、比、被、在、对、以、通过、随着、作为.
8. 连词- lián cí -:LIÊN TỪ
Liên từ có thể liên kết từ,cụm từ, câu hoặc thậm chí 1 đoạn văn như “和、及、或者、或、又、既”.
Từ nối thì cũng có thể được coi là liên từ như”因为……所以、不但……而且、虽然……但是”.
9. TRỢ TỪ 助词- zhù cí -:
Trợ từ thường được đi kèm với từ,cụm từ hoặc câu để bổ trợ cho tác dụng của từ. Trợ từ có thể phân làm 3 loại:
Trợ từ kết cấu gồm: 的、地、得、所、似的
Trợ từ động thái gồm: 著、了、过.
Trợ từ ngữ khí gồm: 啊、吗、呢、吧、呐、呀、了、么、哇
10. 叹词- tàn cí -: Thán từ
Thán từ là từ biểu thị cảm thán, kêu gọi, hò hét, đối đáp như :喂、哟、嗨、哼、哦、哎呀. Thán từ thường có thể độc lập tạo thành 1 câu.
11 . 拟声词- nǐ shēng cí -: Từ tượng thanh
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh như: 呜、汪汪、轰隆、咯咯、沙沙沙、呼啦啦”
Trên đây, các loại từ loại trong tiếng Trung, bạn có thấy khá giống với tiếng Việt không? Đây là kiến thức ban đầu khi học tiếng Trung cho người mới, ai cũng phải trải qua chính vì vậy hãy cố gắng học và rèn luyện nhé!
Xem thêm:
- Cấu trúc câu tồn hiện tiếng Trung
- Học ngữ pháp tiếng Trung câu chữ 把 /bǎ/
- Học tiếng Trung với cấu trúc ” 要是((yàoshì) …… 那(么(nàme) …… “