4358 lượt xem

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P1): Danh từ

Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản qua các từ loại. Trong bài hôm nay, xin giới thiệu về một loại từ loại rất đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Trung: Danh từ. Có rất nhiều danh từ tiếng Trung khác nhau với cách dùng khác biệt.

Ngữ pháp là một phần rất quan trọng học ngoại ngữ. Nắm rõ ngữ pháp tiếng Trung giúp những bạn mới hoc tieng Trung sử dụng tiếng Trung cơ bản được linh hoạt, tự nhiên hơn. Để giúp các bạn tự học tiếng Trung online một cách hiệu quả, chuỗi bài giới thiệu về ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Chúng ta hãy cùng bắt đầu với bài học đầu tiên đó là danh từ tiếng Trung.

 

ngu phap tieng trung: danh tu

Định nghĩa danh từ trong tiếng Trung là gì?

– Danh từ là những từ dùng để chỉ người hay sự vật.

– Phân loại:

Danh từ cụ thể. VD: 人, 牛, 山, 水, 对联

Danh từ trừ tượng. VD: 友谊、立场、观点、思想

Đặc điểm ngữ pháp của danh từ cần chú ý

– Trước danh từ trong tiếng Trung có thể mang theo số từ hoặc lượng từ

Mẫu: [ 数量字 ] [Số lượng từ]     + [ 名字 ] [Danh từ]

VD: 一副对联,一只

– Phía trước danh từ không thể mang những phó từ chỉ mức độ như “不”, “很”…

– Phía sau danh từ không thể mang trợ từ thời gian như “了”.

– Một số danh từ đơn âm tiết có thể lặp lại nhằm diễn tả ý “từng, mỗi”

VD:

人人 = 每人 (từng người)

天天 = 每天 (mỗi ngày)

– Phía sau danh từ chỉ người ta có thể thêm “们” để biểu thị số nhiều. (VD: 学生们). Tuy nhiên, nếu trước danh từ đã có số từ hoặc lượng từ hày từ khác biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm “们” vào sau nữa. (VD: Ta không thể nói “三个学生们” mà chỉ có thể nói là “三个学生”)

Chức năng của danh từ trong câu tiếng Trung

Nói chung, các danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ trong câu.

3.1. 主语 – Danh từ làm Chủ ngữ

妈妈做饭。/Māmā zuò fàn/: Mẹ nấu cơm.

冬天冷。/Dōngtiān lěng/: Mùa đông lạnh.

身体健康。/Shēntǐ jiànkāng/: Cơ thể khỏe mạnh.

3.2. 宾语 – Danh từ làm Tân ngữ

– 他写,我读。/Tā xiězì, wǒ dúshū/: Anh ý viết chữ, tôi đọc sách.

– 我们家在南边。/Wǒmen jiā zài nánbian/: Nhà chúng tôi ở phía nam

3.3. 定语 – Danh từ làm Định ngữ

– 我喜欢妈妈笑容。/Wǒ xǐhuān māmā de xiàoróng/: Tôi thích nụ cười của mẹ.

汉语语法很简单。/Hànyǔ yǔfǎ hěn jiǎndān/: Ngữ pháp tiếng Trung rất đơn giản.

(Trong 2 ví dụ phần định ngữ, các danh từ được in đậm là định ngữ bổ sung ý nghĩa cho các danh từ in nghiêng phía sau)

Ngoài ra các danh từ chỉ thời gian (biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa…) và các danh từ chỉ nơi chốn (chỉ phương hướng hoặc vị trí) còn có thể làm trạng ngữ. Các danh từ khác hai loại danh từ này không thể làm trạng ngữ.

VD:

– 我明天来。/Wǒ míngtiān lái/: Tôi ngày mai tới.

– 我们外面谈。/Wǒmen wàimiàn tán/: Chúng ta ra ngoài nói chuyện

Học tiếng Trung thành thạo là một lộ trình dài cần có sự nỗ lực cố gắng rất nhiều từ bạn. Bên cạnh danh từ thì còn rất nhiều từ loại khác, các bạn cùng tìm hiểu ở danh sách dưới đây nhé!

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

    BẠN MUỐN ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC NÀO ?

    Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK tự hào là trung tâm có số lượng học viên đông và chất lượng nhất. Giảng viên trình độ trên đại học, giáo trình chuyên biệt, cơ sở vật chất hiện đại và vị trí phủ khắp HN , HCM với 10 cơ sở.

      Chọn cơ sở gần bạn nhất?

      Bạn đang quan tâm đến khóa học nào?


      Họ tên (Bắt buộc)

      Số điện thoại (Bắt buộc)


      X
      ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC